ngó | đt. Trông, nhìn với đôi mắt: Dòm ngó; Anh không ngó tôi sao biết tôi ngó anh; Ngó lên Châu-đốc Vàm-nao, Thấy buồm anh chạy như dao cắt lòng (CD). |
ngó | dt. (thực) Mầm non ở loài củ từ dưới bụn mọc lên: Ngó môn, ngó sen; Dẫu lìa ngó ý, còn vương tơ lòng (K). |
ngó | - 1 dt Mầm non của một số loài cây đâm từ dưới nước lên: Ngó sen; Ngó cần. - 2 đgt 1. Nhìn: Ngó ra đằng sau, còn thấy một hai cung điện cũ (Trương Vĩnh Kí). 2. Chú ý nhìn: Trời sinh con mắt là gương, người ghét ngó ít, người thương ngó hoài (cd). 3. Để ý trông nom: Cửa nhà, chẳng thèm ngó tới. |
ngó | dt. Động vật thân mềm, có trong đáy bùn vùng triền cửa sông, vỏ hai mảnh, tương đối tròn, mặt ngoài nâu nhạt, thịt khá ngọt, dùng làm thực phẩm. |
ngó | dt. Mầm non ở một số loài cây, mọc từ dưới bùn, nước lên: ngó sen o ngó cần. |
ngó | đgt. 1. Nhìn: ngó ngược ngó xuôi. 2. Để mắt đến, để tâm đến: mải chơi không ngó gì đến sách vở. 3. Dướn cao người hoặc thò đầu để nhìn: ngó đầu qua cửa sổ. 4. Nh. Coi, coi bộ: Anh ăn vận ngó kì quá hè! |
ngó | dt Mầm non của một số loài cây đâm từ dưới nước lên: Ngó sen; Ngó cần. |
ngó | đgt 1. Nhìn: Ngó ra đằng sau, còn thấy một hai cung điện cũ (Trương Vĩnh Kí). 2. Chú ý nhìn: Trời sinh con mắt là gương, người ghét ngó ít, người thương ngó hoài (cd). 3. Để ý trông nom: Cửa nhà, chẳng thèm ngó tới. |
ngó | đt. Mầm non ở loài củ, loài rau mọc ở dưới nước lên: Đào tơ sen ngó xanh xanh. Ngọc lành còn đợi giá lành đẹp duyên (C.d) Dẫu lìa ngó ý, còn vương tơ lòng (Ng.Du) // Ngó sen. |
ngó | đt. Nhìn: Đánh chó phải ngó đằng sau (T.ng) // Ngó chăm chăm. Ngó chằng chằng. Ngó chừng. Ngó lơ. Ngó lại, ngó ngoái. Ngó liếc, ngó trộm. |
ngó | .- d. Mầm non của loài củ, loài rau mọc từ dưới nước lên: Ngó sen, ngó cần. |
ngó | .- đg. 1. Thò đầu ra để nhìn: Ngồi trong xe ngó ra ngoài. 2. Để ý xem xét: Việc này không ai ngó tới . |
ngó | Mầm non ở loài củ, loài rau mọc ở dưới nước lên: Ngó sen. Ngó cần. Văn-liệu: Sen ngó, đào tơ. Trắng như ngó cần. Dẫu lìa ngó ý, còn vương tơ lòng (K). Đào tơ, sen ngó xanh-xanh, Ngọc lành còn đợi giá lành đẹp duyên (C-d). |
ngó | Để mắt nhìn: Đứng trong cửa sổ ngó ra. Việc ấy để lâu không ngó đến. Văn-liệu: Đánh chó, ngó chúa (T-ng). |
Ấy , Văn nói chuyện “moa” mới biết “toa” ở đây đấy chứ... Nhưng làm gì mà lấm la lấm lét , nhìn ngược nhìn xuôi thế ? Thật vậy , Tuyết luôn luôn xem giờ và ngó ra cổng. |
Nhưng cũng như buổi tối hôm trước , mới ngó qua một lượt , chàng đã uể oải vứt tập báo lên bàn , tuy nhiều bức tranh hí hước đã làm cho chàng phải bật cười. |
Nhưng chàng bỗng tò mò tiến tới gần mà ngó cho kỹ. |
Thanh bước lên thềm , đặt vali trên chiếc trường kỷ , rồi ngó đầu nhìn vào trong nhà : bóng tối dịu và man mát loáng qua những màu sắc rực rỡ chàng đem ở ngoài trời vào. |
Khi tàu Nam tới tôi đáp thuyền lên , chọn chỗ cất hành lý và vui vẻ ngó đầu ra trông một lần cuối cái bến tôi vẫn đi về trong mấy năm qua. |
Người bồi " săm " ngó đầu vào. |
* Từ tham khảo:
- ngó nghê
- ngó ngoáy
- ngó sen
- ngó trân
- ngọ
- ngọ môn