mang | dt. động: Loại hươu lông vàng đỏ, đuôi giống đuôi dê, gạc không dài quá 15cm, giống cây nạng, nhánh trước ngắn, nhánh sau dài và cong ra phía sau, rụng mỗi năm một lần vào tháng 6 tháng 7; tiếng kêu giống chó sủa; con đực có hai răng nanh ở hàm trên dài 4cm, lòi Mở mang, mang chạy lên rừng, Ta hay mang chạy, ta đừng mở mang (CD). |
mang | dt. Bộ-phận để thở của loài cá, ở hai bên mép, hình cong cong, có tua mềm: Cá tươi thì xem lấy mang, Người khôn xem lấy đôi hàng tóc mai (CD). |
mang | đt. Đeo vào mình, vào tay chân: Mang giày, mang kiếng, mang vớ, mang găng; Chàng đi đưa gói thiếp mang, Đưa gươm thiếp vác cho chàng đi không (CD). // (R) Đem, để theo trong mình: Mang tiền ăn đường; Mang cái đó lại đây; Vua Ngô băm sáu tàn vàng, Chết xuống âm-phủ chẳng mang được gì (CD). // (B) a) Ghi vào lòng, nhớ mãi: Khối tình mang xuống tuyền-đài chưa tan (K). // b) Mắc phải: Con dại cái mang; Làm ra mang tiếng con người nhỏ-nhen. (tng. K). // Có chửa: Bụng mang dạ chửa. |
mang | bt. Mênh-mông, không rõ-ràng: Hoang-mang. |
mang | bt. Bận-bịu, bận-rộn nhiều việc: Đa-mang, hoang-mang, kinh-mang. |
mang | dt. Hầu, miếng thịt bệu gần cổ: Rắn bạnh mang; Phùng mang trợn mắt. |
mang | - 1 d. (ph.). Hoẵng. - 2 d. 1 Cơ quan hô hấp của một số động vật ở dưới nước như cá, cua, tôm, v.v. 2 Phần ở cổ rắn có thể phình to ra được. Rắn bạnh mang. - 3 đg. 1 Giữ cho lúc nào cũng cùng theo với mình mà di chuyển. Hành lí mang theo người. Mang con đi theo. 2 (ph.). Lồng vào, đeo vào để che giữ một bộ phận nào đó của cơ thể; đi, đeo, mặc. Chân mang bít tất. Mang kính râm. 3 Có ở trên người, trên mình, ở một vị trí nhất định nào đó. Mang gông. Mang trên lưng mấy vết thương. Bụng mang thai. 4 Được gắn cho một tên gọi, một kí hiệu riêng nào đó. Cầu thủ mang áo số 8. Chiếc máy mang nhãn hiệu Việt Nam. Thành phố mang tên Hồ Chí Minh. 5 Nhận lấy để phải chịu lâu dài về sau. Mang tiếng*. Mang luỵ vào thân. Mang công mắc nợ. Mang ơn. Con dại cái mang (tng.; con dại thì cha mẹ phải gánh chịu trách nhiệm). 6 Có trong mình cái làm thành đặc trưng, tính chất riêng. Điệu múa mang đặc tính dân tộc. 7 (thường đi với ra). Lấy ra, đưa ra để làm gì đó; đem. Mang quần áo ra là. Mang hết nhiệt tình ra làm việc. 8 (thường đi với lại). Tạo ra và đưa đến (nói về cái trừu tượng); đem. Đứa con mang lại niềm vui lớn cho người mẹ. Việc làm đó mang lại hậu quả tai hại. |
mang | Nh. Hoẵng Nam Bộ. |
mang | dt. 1. Cơ quan hô hấp của một số động vật ở dưới nước: Cá thở bằng mang. 2. Phần ở cổ của rắn, có thể phình to ra: Rắn bành mang. |
mang | đgt. 1. Kèm theo bên cạnh để đi đến đâu: mang xắc đi học o mang giấy tờ đầy đủ. 2. Gắn vào, có ở vị trí nào trong người: mang gông o mang thai. 3. Gắn bằng tên gọi, danh hiệu nào: cầu thủ mang áo số 10. 4. Vận vào người, gánh chịu lâu dài: mang tiếng xấu o mang vạ vào thân. 5. Có tính chất, đặc trưng nào đó: Tác phẩm mang tính dân tộc rõ nét. 6. Đem ra, đưa ra: mang tất cả ra đây o mang hết nhiệt tình phục vụ công việc chung. 7. Đem đến, đưa đến, tạo ra: mang lại nhiều lợi ích cho mọi người o sự có mặt của anh đem lại niềm vui cho chúng tôi. |
mang | Đòng đòng của cây lúa: mang chủng. |
mang | (Nước) lai láng: mang mang o mang nhiên. |
mang | Bận, bận rộn: mang bách. |
mang | dt Cơ quan hô hấp hình răng lược ở hai bên đầu cá: Mua cua xem càng, mua cá xem mang (tng); Tôi lấy dây xỏ mang con cá mà xách về (Huỳnh Tịnh Của). |
mang | dt Thai nằm trong bụng người phụ nữ: Hiền mới có mang lại chửa ngoài dạ con (NgKhải). tt Có thai: Bụng mang dạ chửa (tng). |
mang | đgt 1. Chuyển một vật cùng với mình đến nơi khác: Ai mang con sáo sang sông, để cho con sáo sổ lồng nó bay (cd). 2. Giữ trong mình: Mang tật suốt đời; Mang lụy vào thân. 3. Có điều gì là đặc tính: Điệu hát mang tính dân tộc. 4. Đưa ra: Mang công tâm ra phụ trách công việc. 5. Đem đến: Mang vinh dự về cho cả gia đình; Việc làm mang tai họa cho cha mẹ. 6. Chịu trách nhiệm: Con dại cái mang (tng). |
mang | dt. Bộ phận hô-hấp hai bên đầu loài cá: Mua cá xem mang (T.ng) // Về mang. |
mang | đt. 1. Đem theo mình: Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan (Ng.Du) // Mang gông. Mang bệnh. Mang vi trùng. Mang nổi. 2. Đeo con trong mình, có chửa: Bụng mang, dạ chửa. Có mang, mang mển: cng. |
mang | (khd). Mênh-mông. |
mang | .- d. 1. Cơ quan hô hấp hình răng lược ở hai bên đầu cá: Mua cá xem mang (tng). 2. Phần ở cổ rắn có thể phình to ra được: Rắn bạnh mang. |
mang | .- I. đg. 1. Chuyển một vật cùng với mình đến nơi khác: Mang sách đi học. 2. Giữ trong mình: Mang tội suốt đời. II. Có thai: Bụng mang dạ chửa. |
mang | 1. Bộ-phận hô-hấp ở hai bên đầu loài cá. Văn-liệu: Mua cá thì phải xem mang (C-d). 2. Phần ở cổ rắn có thể to ra được: Rắn bạnh mang. |
mang | I. Đem theo mình, đeo vào mình: Mang tiền đi chợ. Mang bệnh vào thân. Mang tiếng. Mang ơn. Văn-liệu: Làm ra mang tiếng con người nhỏ-nhen (K). Nỗi quan-hoài mang mẻ biết bao (Ch-Ph). Chẳng hay duyên mới có mang mẻ cùng (Nh-đ-m). Quan văn lục-phẩm thì sang, Quan võ lục-phẩm thì mang gươm hầu (C-d). Đeo bầu mang tiếng thị-phi (C-d). Vua Ngôn băm-sáu tàn vàng, Chết xuống âm-phủ chẳng mang được gì (C-d). Cờ bạc canh đỏ canh đen, Nào ai có dại mang tiền vứt đi (C-d). Khối tình mang xuống tuyền-đài chưa tan (K). Còn ra khi đã tay bồng, tay mang (K). Đã mang tiếng khóc bưng đầu mà ra (C-o). II. Đeo con trong bụng mình, tức là chửa: Bụng mang, dạ chửa. Có mang. Văn-liệu: Mang nặng, đẻ đau. |
mang | Mênh-mông mờ mịt (không dùng một mình). |
mang | Bận-bịu (không dùng một mình): Đã lòng quân-tử đa-mang. |
Bà biết rằng bà đã xem xét cẩn thận lắm , nên bà vừa bới những ngọn rau trong rổ , vừa thì thầm : " Lần này thì đào cũng chẳng có lấy nửa con ! " Bà đứng lên mang rổ rau đi rửa. |
Trác không cưỡng được ý mẹ , cặm cụi làm năm cái tua buộc vào năm gốc cau mang nồi ra đặt. |
Nàng mang chuyện ấy kể cho mấy bạn gái hàng xóm. |
Người bé lại cứ mang những thùng nặng như cùm. |
Thấy mẹ nói muốn gả chồng , nàng mmangmáng hiểu rằng sắp đến ngày phải xa mẹ , xa anh. |
Tôi muốn cái lộc của cháu đi lấy chồng chứ , còn của đi vay thì kể gì ! Hai bà cứ giằng giai như thế mãi , bà Thân e tiền cưới ít , làng người ta cười là hám ông phán , mmangbán rẻ con ; bà Tuân sợ mất nhiều tiền quá lại bị con gái kỳ kèo. |
* Từ tham khảo:
- mang bành
- mang cá
- mang chết chó cũng lè lưỡi
- mang chủng
- mang chuông đi đánh đất ngườì
- mang con bỏ chợ