mang cá | dt. Mang của giống cá. // (R) Hai bờ thành xây hai bên cửa thành có trí súng lớn và quân canh: Giữ mang-cá; Đánh lấy mang-cá trước khi vào thành. |
mang cá | - Đường dốc ở hai bên bờ sông, nối vào hai đầu cầu. |
mang cá | dt. Đường nối hai bên bờ sông, hai đầu cầu hoặc hai bên của thành luỹ, bờ hào. |
mang cá | dt Phần xây bên ngoài thành, gần hào (cũ): Nơi mang cá ở Huế. |
mang cá | dt. 1. Mang con cá. 2. Phần xây ở bên ngoài cửa thành trên bờ hào: Mang-cá thành Húe. |
mang cá | .- Đường dốc ở hai bên bờ sông, nối vào hai đầu cầu. |
mang cá | Phần xây ở hai bên ngoài cửa thành, trên bờ hào: Mang cá thành Huế. |
Quân Minh mang cá ra mổ. |
Cô xắn vội tay áo tới khuỷu , rồi cầm con dao phay dưới sàn chặt đứt sợi lạt tre xỏ ở mang cá. |
Có bữa đang ăn thì Xuân khóc , xin bà mang cá mang cơm về cho mẹ , bà gật đầu ngay nhưng đi được nửa chừng dốc thì cha giật lấy gói cá liệng vào giữa rừng luồng bảo mang về mẹ giận , lần sau con đừng xin. |
Tôi mang cá ra bể nước , thấy thằng Triều liền vẫy nó theo. |
Lưu ý khi sử dụng cá cúng nên bố trí ngay trên bàn thờ hoặc gần khu vực bàn thờ nhất và sau khi hóa vàng thì mmang cáphóng sinh ở sông , hồ luôn. |
Ngoài cá tôm ra chợ này đặc biệt bán các loại rùa , rắn , chuột.đến các loại rau đồng như bông súng , điên điển , rau nhút Anh Trần Tuấn Nghĩa ở ấp Phú Thuận , phấn khởi : Năm nay , nước về sớm hơn so với mọi năm , nên hơn tháng nay , ngày nào tôi cũng ra cánh đồng Phú Hội đặt dớn , lú , từ 3 giờ sáng , sau đó mmang cára đây bán lại cho thương lái. |
* Từ tham khảo:
- mang chủng
- mang chuông đi đánh đất ngườì
- mang con bỏ chợ
- mang công mắc nợ
- mang ghe
- mang gió