màn | dt. Tấm vải che: Bỏ màn, hạ màn, kéo màn, vén màng // Mùng, vật may kín để che muỗi khi ngủ: Giăng màn, móc màn. // (R) Đoạn ngắn một tuồng hát hay kịch ngăn ra bởi một lần hạ màn: Tuồng phân làm ba màn. |
màn | - 1 dt 1. Đồ dùng bằng vải thưa để tránh muỗi: Mắc màn; Màn treo, lưới rách cũng treo (tng); Màn hoa lại giải chiếu hoa, bát ngọc lại phải đũa ngà mâm son (cd). 2. Bức vải căng ở trước sân khấu: Mở màn; Hạ màn. 3. Một hồi trong vở kịch từ lúc mở màn cho đến lúc hạ màn trước khi tiếp đến hồi sau: Vở kịch có ba màn. - 2 đgt Nói tàu thuỷ đỗ ở bến: Tàu, chắc gì nó màn ở bến Tân-đệ (Ng-hồng). |
màn | dt. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chống ruồi muỗi: khi đi ngủ phải nhớ mắc màn. 2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín: màn cửa o mở màn sân khấu. 3. Lớp che kín tầm nhìn trong thiên nhiên: màn đêm o màn sương mù bao phủ. 4. Phần trong vở kịch được giới hạn từ khi mở màn đến khi đóng màn trong đó sự việc xảy ra một địa điểm nhất định: Vở kịch gồm ba màn. |
màn | dt 1. Đồ dùng bằng vải thưa để tránh muỗi: Mắc màn; Màn treo, lưới rách cũng treo (tng); Màn hoa lại giải chiếu hoa, bát ngọc lại phải đũa ngà mâm son (cd). 2. Bức vải căng ở trước sân khấu: Mở màn; Hạ màn. 3. Một hồi trong vở kịch từ lúc mở màn cho đến lúc hạ màn trước khi tiếp đến hồi sau: Vở kịch có ba màn. |
màn | đgt Nói tàu thuỷ đỗ ở bến: Tàu, chắc gì nó màn ở bến Tân-đệ (Ng-hồng). |
màn | dt. 1. Tấm vải, hàng để che: Màn ở sân khấu. Tứ bề trướng gấm màn đào (Nh.đ.Mai) Lá màn rủ thấp, ngọn đèn khêu cao (Ng.Du) // Hạ màn. Kéo màn. 2. Mùng: Móc màn cho muổi khỏi cắn. |
màn | .- d. 1. Đồ dùng bằng vải thưa che chung quanh giường để tránh muỗi. 2. Bức vải căng để che trước sân khấu, trước bàn thờ, trước cửa. 3. Một hồi trong vở kịch từ lúc mở màn cho đến lúc hạ màn tiếp ngay sau: Kịch có ba màn. |
màn | Cũng nói là "mùng". 1. Bức vải căng để che: Màn thờ. Màn cửa. Văn-liệu: Đặt giường thất-bảo, vây màn bát-tiên (K). Lá màn rủ thấp, ngọn đèn khêu cao (K). Tứ bề trướng gấm màn đào (Nh-đ-m). Màn trời, chiếu đất, đường trường lao-đao (L-V-T). Màn hoa lại giải chiếu hoa, Bát ngọc lại phải đũa ngà mâm son (C-d). Màn Đồng-tử gối Ôn-công. 2. Đồ dùng may bằng vải thưa để che muỗi khi ngủ: Mắc màn đi ngủ. |
Căn phòng khách mờ mờ tối , những bức màn màu nâu nhạt. |
Không có màn nhưng được cái không có muỗi đâu mà sợ. |
Cửa sổ nhỏ , lộ ra một khoảng tường xanh nhạt có treo bức tranh lụa và mẩu màn trắng đã cũ. |
Chiếc cửa sổ có ánh vàng , như mở ra cho Trương thấy qua màn bụi mưa đêm , tất cả các êm đềm nhạt nhẽo của cuộc đời. |
Qua vải màn , chàng chăm chú nhìn chiếc lịch treo trên tường : lịch có chua cả ngày Annam. |
Trương lại phía cửa sổ đứng nhìn theo Thu qua bức màn rèn rồi ngồi xuống ghế ôm đầu nghĩ ngợi. |
* Từ tham khảo:
- màn bạc
- màn che trướng rủ
- màn đôi
- màn đơn
- màn gió
- màn gọng