khăn mỏ quạ | dt. Khăn đàn-bà chít và thả góc cúp xuống như mỏ quạ. |
khăn mỏ quạ | - Khăn vuông phụ nữ chít thành hình nhọn như mỏ quạ ở trước trán. |
khăn mỏ quạ | dt. Khăn vuông, màu đen chít đầu của phụ nữ, mối gấp nhọn trước mặt như mỏ quạ. |
khăn mỏ quạ | dt Khăn vuông phụ nữ chít thành hình nhọn ở trước trán: Bây giờ phụ nữ ở thành thị không chít khăn mỏ quạ nữa. |
khăn mỏ quạ | .- Khăn vuông phụ nữ chít thành hình nhọn như mỏ quạ ở trước trán. |
khăn mỏ quạ | Khăn vuông đàn bà chít như hình mỏ con quạ. |
Nàng chít chiếc kkhăn mỏ quạvà mặc chiếc áo cộc vải trắng mới may. |
Áp phích có hai bà đầu chít khăn mỏ quạ , một bà đang xếp lại hoa , bà kia cũng xếp hoa , phía sau là cô con gái khăn mỏ quạ nhìn mẹ , bó hoa gần ngang mặt cô gái như so mặt cô với đóa hoa tươi. |
Cô hàng gạo , buộc lại mũi khăn mỏ quạ , nhìn cậu khoá không mỏi mắt và mỗi lúc ngượng nghịu lại nhổ xuống đồng nước một bãi quết trầu. |
Ánh sáng trăng tuy leo lét , song cũng đủ khiến cho hai con mắt rất tinh tường của nhà điền chủ nom thấy rõ hai cái má phúng phính , một cặp môi nhỏ và dầy , cái cằm tròn trĩnh và hơi lẹm trong cái vành khăn mỏ quạ bằng láng thâm. |
Bây giờ mày diện đặc tiểu thư thế này , mà lại không bằng khi xưả À , thôi phải rồi ! Tại bữa ấy mày có khăn mỏ quạ ! Mịch nghe thế thì như thấy điên người lên. |
Tuy vẽ Nữ dân quân miền biển hay Nữ du kích nhưng bức tranh vẫn đẹp , vẫn hết sức có hồn vì chiếc kkhăn mỏ quạnổi bật một nhan sắc Việt giữa khói lửa. |
* Từ tham khảo:
- khăn ngang
- khăn piêu
- khăn quàng
- khăn san
- khăn tang
- khăn tay