hiềm nghi | đt. Ngờ-vực trong lòng: Bị hiềm-nghi, tránh hiềm-nghi. |
hiềm nghi | - đgt (H. nghi: ngờ) Ngờ vực: Cách trở bấy lâu hằng giữ phận, hiềm nghi một phút bỗng vô tình (Lê Thánh-tông). |
hiềm nghi | I. đgt. Nghi ngờ, ngờ vực: đang hiềm nghi một số vấn đề. II. tt. Có nghi vấn về sự phạm pháp: đối tượng hiềm nghi o theo dõi những người hiềm nghi. |
hiềm nghi | đgt (H. nghi: ngờ) Ngờ vực: Cách trở bấy lâu hằng giữ phận, hiềm nghi một phút bỗng vô tình (Lê Thánh-tông). |
hiềm nghi | đt. Nghi-ngờ: Bị hiềm-nghi oan. |
hiềm nghi | .- Ngờ vực. |
hiềm nghi | ở vào cái địa-vị đáng ngờ: Quan-công ở cùng hai chị, phải cầm đuốc suốt sáng để tránh sự hiềm-nghi. |
Bấy giờ chàng mới hiểu vì cớ sao sư bà không sợ gì tội lỗi , hiềm nghi , để cho chàng ẩn vào buồng sư cô. |
Trải hơn một tháng , bọn bạn buôn có người biết chuyện bảo với Trung Ngộ rằng : Bác ở chỗ đất khách quê người , nên biết giữ mình thận trọng , xa lánh những sự hiềm nghi. |
Huống chi Nhược Chân đối với ta , tất vì tình cốt nhục mà không hiềm nghi gì cả , ta có thể yên ổn không lo ngại gì. |
Cho nên các tiên vương tất phải đặt ra lễ đại hôn54 , tất phải cẩn thận quan hệ vợ chồng , tất phải phân biệt hiềm nghi , hiểu những điều nhỏ nhặt , tất phải chính vị trong ngoài , tất phải ngăn ngừa việc ra vào , tất phải dạy đạo [15b] tam tòng , thì sau đó mối họa mới không do đâu mà đến được. |
[47b] Sử Thần Ngô sĩ Liên nói : Bậc đại thần ở vào hoàn cảnh bị hiềm nghi nguy hiểm , tất phải thành thực tin nhau , sáng suốt khéo xử , như hào cửu tứ của quẻ Tuỳ864 thì mới có thể giữ tròn danh dự , làm nên sự nghiệp. |
Người làm vua , làm cha há chẳng nên thận trọng saỏ Vả lại lễ cốt để tránh hiềm nghi. |
* Từ tham khảo:
- hiềm thù
- hiềm vì
- hiểm
- hiểm ác
- hiểm địa
- hiểm độc