hiềm khích | đt. Giận toan ăn-thua, luôn-luôn muốn gây chuyện: Hai người hiềm-khích nhau luôn. |
hiềm khích | I. đgt. Thù ghét, oán giận nhau một cách sâu sắc: đừng hiềm khích nhau nữa. II. dt. Mối hiềm khích: xoá bỏ hiềm khích. |
hiềm khích | đgt (H. hiềm: thù ghét, nghi ngờ; khích: oán giận) Thù ghét, oán giận nhau: Hắn xui xiểm để anh em hiềm khích nhau. |
hiềm khích | đt. Ghét, oán hờn. |
hiềm khích | .- Thù ghét nhau, không hòa thuận với nhau. |
hiềm khích | Tức giận khích-bác: Tranh nhau ngôi thứ mà sinh ra hiềm-khích. |
Cách đây dăm năm ông Hàn Thanh có chuyện hiềm khích lấy tranh nhau một vợ lẽ , mà ông ta đã đốt nhà ông Ấm Cả , ở bên làng Thượng. |
Hai bên vẫn còn hiềm khích nhau không đi lại chơi bời với nhau. |
Máu một người vô tội đã đổ ra để xóa mối nghi kỵ hiềm khích giữa người Kinh và các buôn Thượng , nhờ thế họ đã chịu hợp tác với trại Tây Sơn thượng trong việc chuyển muối tiếp tế. |
Thủ phạm gây nên hiềm khích Kinh Thượng đã bị hành quyết rồi. |
An thấy Chinh ngồi nhìn mợ trừng trừng một cách xấc láo , cố tỏ cho bà Hai Nhiểu hiểu rằng mình không quên những hiềm khích đã qua , chột dạ , vội đáp : Mợ khen quá , cháu ngượng đến chết mất. |
Phải trừ cho hết bọn do thám và bọn trộm cắp , trước mắt là tìm cho ra và trừng phạt gắt gao bọn dám gỡ mấy khung cửa nhà ông ! Ở vào hoàn cảnh ấy , bọn xu nịnh và bọn lẻo mép muốn tâng công nhờ vả hoặc thanh toán hiềm khích oán cừu tích lũy từ lâu đời thật không thiếu ! Hai Nhiều nhận được nhiều nguồn tin sai , trừng phạt oan một vài người quen biết. |
* Từ tham khảo:
- hiềm oán
- hiềm thù
- hiềm vì
- hiểm
- hiểm ác
- hiểm địa