êm ái | tt. Dịu-dàng, nhẹ-nhàng, du-dương, (êm nhân-tạo): Êm-ái chiều hôm tới Trấn-đài, Lâng-lâng chẳng bợn chút trần-ai (HXH); Lời nói êm-ái. |
êm ái | - t. Êm, nhẹ, gây cảm giác dễ chịu. Tiếng thông reo nghe êm ái như tiếng ru. Bàn tay vuốt ve êm ái. |
êm ái | tt. Mềm mại, dịu nhẹ, gây cảm giác dễ chịu: Giọng nói êm ái dễ nghe o Bàn tay vuốt ve dịu dàng êm ái. |
êm ái | tt Dịu dàng lắm: Sao buổi đầu xuân êm ái thế (Xuân Diệu); Khúc đâu êm ái xuân tình (K). |
êm ái | tt. Dịu dàng: Khúc đâu êm-ái xuân tình (Ng.Du) |
êm ái | .- t. Dịu dàng dễ chịu: Bản nhạc êm ái. |
êm ái | Nhẹ-nhàng, dịu-dàng: Khúc đâu êm-ái xuân tình (K). |
Chàng mỉm cười : Thế thì mình tự tử thế nào được ? Trương nghĩ nếu làm thế nào rủ được Thu cùng tự tử thì cái chết của hai người sẽ êm ái lắm. |
Ăn xong Trương đi ngủ ngay , đệm chăn ấy sao chàng thấy êm ái thế. |
Trương nhận thấy hơi ấm của người Thu thấm dần dần vào hai lòng bàn tay và đoán thấy cái êm ái của làn lụa trên da thịt. |
Chàng có cái cảm tưởng rằng khi chết đi ở thế giới bên kia , thứ mà chàng còn nhớ lại rõ nhất là mấy quả trứng gà vỏ hung hung đỏ và bóng loáng đặt nằm có vẻ rất êm ái trong một cái quả đầy trấu : cạnh quả để trứng , mấy bó rễ hương bài thốt gợi chàng nghĩ đến bà ký Tân , một người cô của chàng chết đã lâu rồi ; chàng nhớ đến rõ ràng một buổi chiều hè , bà ký ngồi gội đầu ở sân , bên cạnh có đặt một nồi nước đầy rễ hương bài. |
Trong vườn , Loan mặc áo trắng , đầu quấn tóc trần ngồi trên chiếc chõng tre , đương mải cúi nhìn mấy bông hoa hồng mơn mởn , chúm chím hé nở như còn giữ trong cánh mềm mại tất cả những vẻ êm ái của mùa xuân đã qua. |
Một luồng khói pháo thơm đưa thoảng qua cửa sổ đem lại cho Dũng những cảm tưởng dịu dàng êm ái như ngọn gió xuân nhẹ nhàng đem mùa xuân tới. |
* Từ tham khảo:
- êm ấm
- êm chèo mát mái
- êm chuyện
- êm dịu
- êm đẹp
- êm đềm