êm đềm | tt. Nh. Êm-ái: Lời nói êm-đềm. |
êm đềm | - t. Yên tĩnh và dịu dàng: Êm đềm trướng rủ màn che (K). |
êm đềm | tt. Tĩnh lặng và êm dịu, không có sự xáo động, gây cảm giác yên ổn: Dòng sông êm đềm chảy o Giấc ngủ êm đềm o êm đềm trướng rủ màn che (Truyện Kiều). |
êm đềm | tt êm dịu và yên ổn: Êm đềm trướng rủ màn che (K). |
êm đềm | tt. Yên-ổn và thân mật: Êm-đềm trướng rủ, màn che (Ng.Du) |
êm đềm | .- t. Yên tĩnh và dịu dàng: Êm đềm trướng rủ màn che (K). |
êm đềm | Cũng nghĩa như êm-ái: Êm-đềm trướng rủ, màn che (K). |
Và lòng thương con đã nhiều lần làm bà gây trong óc những cảnh sống eêm đềmkhông nhọc nhằn vất vả của con gái vì được một người chồng giàu có. |
Lòng thương mẹ rạo rực trong tâm trí nàng , nhưng cũng không cản nổi sự sung sướng nàng đương cảm thấy trước một tương lai eêm đềm, nhàn hạ. |
Chiếc cửa sổ có ánh vàng , như mở ra cho Trương thấy qua màn bụi mưa đêm , tất cả các êm đềm nhạt nhẽo của cuộc đời. |
Chàng giơ tay chào mái nhà , chào hết cả những kỷ niệm êm đềm hồi thơ ấu. |
Trương buồn rầu nhận thấy rằng chỉ trừ những ngày thơ ấu sống êm đềm trong gia đình , còn thì suốt đời bao giờ chàng cũng có độc , lúc này chàng mới biết rằng chàng không hề có một người bạn thân nào có thể an ủi được chàng. |
Loan thoáng nghĩ đến hai cảnh đời trái ngược nhau : một cảnh đời yên tịnh ngày nọ trôi theo ngày kia như dòng sông êm đềm chảy , nhẫn nại sống trong sự phục tùng cổ lệ như mọi người con gái khác và một cảnh đời rộn rịp , khoáng đạt , siêu thoát ra hẳn ngoài lề lối thường. |
* Từ tham khảo:
- êm giấc
- êm giấc ngàn thu
- êm khe
- êm lặng
- êm lòng
- êm như cát, mát như nước