đồng |
dt. Thửa đất rộng, không cây-cối, để trâu bò ăn cỏ, hoặc làm ruộng, làm rẫy: Đồng ông Cộ, Đồng Tháp-mười, Cánh Đồng Chum; Đi đồng, ra đồng; Đồng không mông quạnh; Trên đồng cạn dưới đồng sâu, Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa (CD). |
đồng |
dt. (truyền): Cốt, người được hồn ma nhập vào nói chuyện hoạ-phước, ban bùa phép, trị bệnh,v.v...: Cốt đồng, lên đồng, ngồi đồng. |
đồng |
dt. Kim-loại màu đỏ sẫm, tỷ-trọng 8, 9, độ chảy 11000, tương-đối mềm, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, rất dẫn nhiệt và dẫn điện: Dây đồng, nồi đồng; Lạnh như đồng; Mình đồng da sắt; Nhà anh cột sắt kèo đồng. Nhà em cột sậy chạm rồng tứ-linh (CD) // (R) Vòng đeo tay bằng vàng pha bạc và đồng: Chiếc đồng, đeo đồng // Hợp-kim gồm vàng, bạc, và đồng (do đồng-thoà gọi tắt): Dây chuyền đồng, mề-đay đồng, hình đồng; Mẹ sắm cho con cái yếm nhuộm nhất-phẩm hồng, Thắt lưng đũi tím, bộ nhẫn đồng con đeo tay (CD) // Đơn-vị tiền-tệ (do đồng bạc và đồng tiền gọi tắt): Hai đồng, mười đồng; Không có một đồng một chữ; Máu tham hễ thấy hơi đồng thì mê (K); Có chồng thì mặc có chồng, Còn đi chơi trộm kiếm đồng mua rau (CD). |
đồng |
bt. Cùng nhau, bằng nhau giống nhau, hợp lại: Ăn đồng chia đủ, cộng-đồng, đổ đồng, đại-đồng, hợp-đồng, thông-đồng; Cùng nhau tạc một chữ đồng đến xương. |
đồng |
dt. Trẻ con, chưa đứng tuổi thành-nhân: Hài-đồng, nhi-đồng // Tôi-tớ, học-trò: Gia-đồng, hề-đồng, mục-đồng, tiểu-đồng. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
đồng |
- 1 dt. Nguyên tố hóa học nhóm I hệ thống tuần hoàn Men-đê-lê-ép, số thứ tự nguyên tử 29, khối lượng nguyên tử 63, 546, một trong bảy kim loại "tiền sử" được biết từ thời thượng cổ, có trong hơn 170 khoáng vật, là kim loại dễ dát, màu đỏ, đặc biệt quan trọng đối với ngành kĩ thuật điện; kí hiệu là Cụ - 2 dt. 1. Đơn vị tiền tệ nói chung: đồng rúp đồng đô la. 2. Từng đơn vị tiền tệ riêng lẻ, hình tròn bằng kim loại: đồng bạc trắng. 3. Đơn vị tiền tệ của Nhà nước Việt Nam: mười nghìn đồng. 4. Tiền bạc nói chung: đồng lương, có đồng ra đồng vào (tng.). - 3 dt. Đồng cân, nói tắt: đeo chiếc nhẫn một đồng. - 4 dt. Khoảng đất rộng để cày cấy, trồng trọt: đồng lúa ra đồng làm ruộng. - 5 dt. Người được thần linh hay người chết nhập vào và có khả năng nói ra được những điều bí ẩn, theo mê tín: ngồi đồng lên đồng. - 6 tt. Cùng như nhau, không có gì khác nhau: Vải đồng màụ
|
đồng |
- tức tiểu đồng
|
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
đồng |
(cuprum) dt. Nguyên tố hoá học nhóm I hệ tháng tuần hoàn Men-đê-lê-ép, số thứ tự nguyên tử 29, khối lượng nguyên tử 63, 546, một trong bảy kim loại "tiền sử" được biết từ thời thượng cổ, có trong hơn 170 khoáng vật, là kim loại dễ dát, màu đỏ, đặc biệt quan trọng đối với ngành kĩ thuật điện; kí hiệu là Cu. |
đồng |
dt. 1. Đơn vị tiền tệ nói chung: đồng rúp o đồng đô la. 2. Từng đơn vị tiền tệ riêng lẻ, hình tròn bằng kim loại: đồng bạc trắng. 3. Đơn vị tiền tệ của Nhà nước Việt Nam: mười nghìn đồng. 4. Tiền bạc nói chung: đồng lương, có đồng ra đồng vào (tng.). |
đồng |
dt. Đồng cân, nói tắt: đeo chiếc nhẫn một đồng. |
đồng |
dt. Khoảng đất rộng để cày cấy, trồng trọt: đồng lúa o ra đồng làm ruộng. |
đồng |
dt. Người được thần linh hay người chết nhập vào và có khả năng nói ra được những điều bí ẩn, theo mê tín: ngồi đồng o lên đồng. |
đồng |
I. tt. Cùng như nhau, không có gì khác nhau: Vải đồng màu. II. Cùng, cùng nhau: đồng âm o đồng ấm o đồng bang o đồng bào o đồng bệnh trong lân o đồng bọn o đồng bộ o đồng bối o đồng ca o đồng cam cộng khổ o đồng cảm o đồng cảnh o đồng cấu o đồng chất o đồng chung o đồng dạng o đồng diễn o đồng đại o đồng đảng o đồng đạo o đồng đẳng o đồng đều o đồng điệu o đồng đội o đồng hành o đồng hao o đồng hoá o đồng học o đồng huyết o đồng hương o đồng khoa o đồng khoá o đồng khởi o đồng liêu o đồng lõa o đồng loại o đồng loạt o đồng lòng o đồng minh o đồng môn o đồng mưu o đồng nghĩa o đồng nghiệp o đồng ngũ o đồng nhất o đồng niên o đồng phạm o đồng phân o đồng phục o đồng quy o đồng sàng dị mộng o đồng sinh đồng tử o đồng sự o đồng thanh o đồng tâm hiệp lực o đồng tâm nhất trí o đồng thoại o đồng thời o đồng tịch đồng sàng o đồng tình o đồng tính o đồng tộc o đồng tông, đồng vị, đồng ý o bất đồng o bồi đồng o cộng đồng o dị đồng đại đồng tiểu dị o đánh đồng o đổ đồng o hiệp đồng o hội đồng o hỗn đồng o hợp đồng o quy đồng mẫu số o tán đồng o thông đồng o tứ đại đồng đường. |
đồng |
Trẻ em; chỉ người chưa thành niên: đồng ấu o đồng dao o đồng thoại o đồng trinh o đồng tử o hài đồng o hề đồng o hỉ đồng o mục đồng o nhi đồng o thần đồng o tiên đồng o tiểu đồng. |
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt |
đồng |
dt Kim loại màu đỏ, dễ dát mỏng và dễ kéo thành sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt: Một khối cứng như đá vững như đồng; Nồi đồng nấu ốc, nổi đất nấu ếch (cd). |
đồng |
dt Khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt: Trên đồng cạn, dưới đồng sâu, chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa (cd); Gạo chợ nước sông, củi đồng, dầu ống (tng). |
đồng |
dt 1. Từ đặt trước tên đơn vị tiền tệ: Đồng rúp; Đồng mác; Đồng đô-la 2. Tiền nói chung: Đồng bấc thì qua, đồng quà thì nhớ (tng); Đóng công đồng nợ (tng); Đồng lỗ đồng lãi (tng) 3. Đơn vị tiền tệ: Gói bánh giá năm mươi đồng; Chẳng có một đồng, một chữ nào (tng). |
đồng |
dt Một phần mười của lạng ta: Chiếc nhẫn một đồng vàng. |
đồng |
dt Người làm nghề cúng thần linh và tự cho rằng thần linh hoặc hồn người chết nhập vào: Ông đồng bà cốt (tng); Lên đồng. |
đồng |
tt, trgt 1. Giống nhau: Hai miếng vải đồng màu; Hai người đồng sức 2. Cùng như nhau: Hai bạn đồng tuổi 3. Cùng giữ địa vị như nhau: Đồng chủ tịch hội nghị. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân |
đồng |
dt. Nơi ruộng đất trồng trỉa cây trái, hay cỏ mọc: Trên đồng cạn, dưới đồng sâu, Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa (C.d) // Đồng cỏ. Đồng lầy. |
đồng |
dt. Kim loại màu đỏ lạt: Máu tham hể thấy hơi đồng thì mê. Mảnh vũ-y lạnh ngắt như đồng (Ng.gia.Thiều) Phòng văn hơi giá như đồng (Ng.Du) // Đồng đen. Đồng bạch. Đồng-thoà, đồng có trộn một ít vàng. Đồng thau. |
đồng |
dt. Một phần mười trong một lạng: Tính từng đồng, từng lạng (Xt. lạng) |
đồng |
đtừ. Tiếng dùng đứng trước tiếng chỉ về tiền bạc: Đồng tiền, đồng bạc. Ngr. Chỉ chung về tiền: Đồng tiền liền khúc ruột. |
đồng |
(khd). Con ngươi: Đồng tử. |
đồng |
(khd). Trẻ con: Đồng-ấu, đồng-trinh. |
đồng |
(khd). ống. |
đồng |
dt. Người có thể để hồn người chết nhập vào mình, nói chuyện vị lai theo óc mê-tín của một số người: Cô đồng, bà cốt. |
đồng |
1. tt. Giống nhau: Đồng giá. 2. trt. Cùng: Đồng đi với nhau. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị |
đồng |
d. Khoảng đất rộng không có nhà cửa, dùng để cầy cấy, trồng trọt: Làm việc ngoài đồng. |
đồng |
d. Người mà thần linh hoặc hồn người chết nhập vào và nói chuyện quá khứ, vị lai, theo mê tín: Bà đồng; Lên đồng. |
đồng |
d. 1. Từ đặt trước tên đơn vị tiền tệ: Đồng rúp; Đồng mác. 2. Tiền nói chung: Đồng ra đồng vào. 3. Đơn vị tiền tệ hợp pháp của Việt Nam: Cái bút giá ba đồng. |
đồng |
t. 1. Giống nhau: Đồng lòng. 2. Từ đặt trước tên một chức vụ để nói đến những người hay những đơn vị giữ ngang nhau chức vụ đó: Liên Xô và Anh là đồng chủ tịch hội nghị Giơ-ne-vơ về Việt Nam năm 1954. |
đồng |
d. Kim loại màu đỏ, dễ dát mỏng và dễ kéo thành sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. |
đồng |
d. Một phần mười của lạng ta, tức 3,75 gam: Chiếc nhẫn một đồng vàng. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân |
đồng |
Nơi ruộng đất trồng-trọt cày cấy: Làm đồng, thăm đồng. Văn-liệu: Gạo chợ, nước sông, củi đồng, dầu ống. Xuân thu nhị vụ nhà nông, Xuống đồng thì cấy, lên đồng thì thôi. Quê mùa ở đất đồng chiêm, Lấy dao cắt cỏ, lấy liềm bổ cau. Sớm ngày vác cuốc thăm đồng, Hết nước thì lấy gàu sòng tát lên. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu, Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa (C-d). |
đồng |
1. Tiếng dùng đứng trên những tiếng trỏ về tiền bạc: Đồng bạc, đồng tiền. Văn-liệu: Đồng tiền liền khúc ruột. Đồng tiền như miếng thịt chín. Hạt tiêu nó bé nó cay, Đồng tiền nó bé nó hay cửa quyền. Quan văn mất một đồng tiền, Coi bằng quan võ mất quyền quận-công. Đồng một có người, đồng mười có ta. Đồng bấc thì qua, đồng quà thì nhớ (T-ng). 2. Nói chung về tiền: Đồng công, đồng nợ, đồng lỗ, đồng lãi. |
đồng |
Một phần mười trong một lạng. |
đồng |
Một thứ kim-loại, sắc đỏ: Nồi đồng, mâm đồng, tượng đồng. Văn-liệu: Chì khoe chì nặng hơn đồng, Sao chì chẳng đúc nên cồng, nên chiêng. Đàn-ông mà lấy đàn-ông, Một trăm gánh đồng đúc chẳng nên chuông. Vàng mười, bạc bảy, thau ba, Đồng đen trinh-tiết lại pha lộn chì. Mảnh vũ-y lạnh ngắt như đồng (C-o). Phòng văn hơi giá như đồng (K). Trơ như đá, vững như đồng (K). |
đồng |
Cùng, giống như: Hai thứ hàng bán đồng một giá. Văn-liệu: Đồng-tịch, đồng-sàng. |
đồng |
ống (không dùng một mình): Suy-đồng (ống thổi chim); Thi-đồng (ống đựng thơ). |
đồng |
Trẻ con (không dùng một mình). |
đồng |
Con ngươi (không dùng một mình). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
- đồng ác tương tế
- đồng áng
- đồng âm
- đồng ấu
- đồng bạc
- đồng bàn