mắm | dt. Thức ăn bằng tôm cá ướp muối gài chặt trong lu hũ để lâu: Mắm lóc, mắm rô, mắm sặt, mắm ruốc, mắm tôm; Ăn cơm với mắm nó thấm về lâu; Liệu cơm mà gắp mắm ra, liệu cửa liệu nhà mà lấy chồng đi (CD). |
mắm | dt. (thực): Tên loại cây mọc ở đất thường ngập nước mặn: Cây mắm. |
mắm | đt. Mím, bặm chặt hai môi lại: Mắm môi. |
mắm | - 1 dt. 1. Thức ăn ngấu bằng cách muối tôm cá để lâu ngày: mắm cá cơm mắm ngấu rồi. 2. Cá ướp muối để nguyên con: người gầy như con mắm. - 2 dt. Cây mọc ở ven biển, thân nhỏ, rễ trồi lên khỏi mặt đất, thường trồng để bảo vệ đê nước mặn. - 3 đgt. Bặm miệng để nén giận hoặc gắng sức để làm việc gì: mắm miệng để khỏi bật tiếng chửi mắm miệng nhấc hòn đá lên. |
mắm | dt. 1. Thức ăn ngấu bằng cách muối tôm cá để lâu ngày: mắm cá cơm o mắm ngấu rồi. 2. Cá ướp muối để nguyên con: người gầy như con mắm. |
mắm | dt. Cây mọc ở ven biển, thân nhỏ, rễ trồi lên khỏi mặt đất, thường trồng để bảo vệ đê nước mặn. |
mắm | đgt. Bặm miệng để nén giận hoặc gắng sức đề làm việc gì: mắm miệng để khỏi bật tiếng chửi o mắm miệng nhấc hòn đá lên. |
mắm | dt (thực) Cây mọc ở vùng đầm lầy ven biển: Trồng cây mắm để chống sụt đất ven biển. |
mắm | dt Thức ăn làm bằng tôm hay cá ướp muối và để cho ngấu: ăn cơm với mắm thì ngắm về sau (cd); Nhà tôi mới muối được hũ mắm ngon quá (Ng-hồng). |
mắm | đgt Ngậm chặt môi lại khi tức giận hoặc khi gắng sức làm việc: Mắm môi mắm miệng (tng). |
mắm | dt. Tôm, cá, thịt ướp, trộn với muối để lâu: Liệu cơm gắp mắm. // Mắm tôm. Mắm nêm. Nước mắm. |
mắm | đt. Mím mạnh hai môi lại: Đôi môi mắm lại. // Mắm môi: cng. |
mắm | .- d. Thức ăn làm bằng tôm, cá... ướp muối, thính, và để cho ngấu. |
mắm | .- đg. X. Mắm môi. |
mắm | Tôm cá ướp hay trộn với muối để lâu. Văn-liệu: Khinh-khỉnh như chĩnh mắm thối. Ăn mắm thì ngắm về sau. Sang lào phải ăn mắm ngoé. Liệu cơm gắp mắm, liệu con gả chồng (T-ng). |
mắm | Mím mạnh hai môi lại, tỏ ra bộ dùng sức để làm việc gì: Mắm miệng day tay, phẩm oản quả chuối. Văn-liệu: Mắm miệng day tay, thế-thần bịch-thóc (Thế-tục phú). |
Chương cau mày gắt : Sao cô lại ra đây ? Không trả lời , Tuyết hỏi lại : Ai đấy , anh ? Chương trợn mắt , mắm môi : Cô ra đây làm gì ? Mà cô ra từ bao giờ ? Tuyết lại cười ? Anh không lo. |
Tuyết cười khanh khách : Thế à ? Ồ lạ nhỉ ! Chương cau mày , mắm môi làm bộ khó chịu về cử chỉ ngôn ngữ của Tuyết. |
Lộc mặt đỏ bừng , mắm môi trợn mắt , nhìn thẳng như mắng ai đương đứng trước mặt : Thằng đểu... ! Mai thấy thế trong lòng sung sướng , lại càng bịa đặt thêm vào cho câu chuyện có vẻ bi quan. |
Mai vội gạt : Hỏi làm gì , em không thấy mấy hôm nay anh ấy nhạt nhẽo với chị em mình ư ? Huy mắm môi : Ấy chính vì thế , nên em mới định hỏi cho ra lẽ. |
Nhiều khi sang chơi , tôi thấy chị ngồi trước mâm cơm chỉ có đĩa không , với bát nước mắm. |
Ai làm cho mắm em bồng Cho dưa em khú cho chồng em chê. |
* Từ tham khảo:
- mắm cá phèn
- mắm cái
- mắm hấp
- mắm kem
- mắm kho
- mắm lóc