mắm kho | dt. Món ăn chay của người theo đạo Phật ở Việt Nam, làm bằng tương hột, chao chùa, ớt, riềng, có nước sền sệt màu nâu, vị mặn, dùng làm nước chấm với đậu phụ rán, rau sống ở món ăn thứ nhất bữa chiều ngày thứ sáu trong tuần thứ hai của tháng ăn chay. |
Sau bữa cơm mắm kho bông súng ngon lành , cái trại ruộng đốt đống un lên , sửa soạn cà lan đạp lúa tối. |
Nó đi tuốt xuống phía sau , vẫn chun mũi khịt khịt như mọi lần : Hôm nay chúng ta sẽ được thưởng thức món mắm kho... Hột Mít lầm bầm : Ðể xem nhóc ngươi còn tí tởn đến bao giờ ! Mà thằng Bắp Rang hôm nay trông tí tởn thật. |
Rồi mọi người quây quần bên mâm cơm chiều , mùi mắm kho dậy cả chái bếp sau. |
Lần nào về quê , vợ chồng cậu Năm cũng đòi ăn mắm kho. |
Ông cũng cười , gắp bỏ vào chén cơm của bà miếng mắm kho. |
Ngoài chùa Phước Kiển , bạn có thể kết hợp tham quan các điểm đến khác ở Đồng Tháp như Vườn quốc gia Tràm Chim , thủy đạo thép Xẻo Quít... và thưởng thức các món ăn mùa này : lẩu cá linh bông điên điển , bông súng mmắm kho, bánh xèo. |
* Từ tham khảo:
- mắc lóc chiên dấm đường
- mắc lóc chưng trứng vịt
- mắm miệng day tay
- mắm muối
- mắm nêm
- mắm phệt