máu mủ | dt. Máu và mủ: Bể cái mụt nhọt, máu mủ chảy dầm-dề. // Nh. Máu huyết (B): Máu mủ mà bỏ sao đành. |
máu mủ | - Tình ruột thịt thân thích. |
máu mủ | dt. 1. Quan hệ anh em, ruột thịt: có máu mủ với nhau o anh em máu mủ. 2. Công sức với biết bao vất vả, đau khổ: Bọn quan lại sống trên máu mủ của người dân nô lệ. |
máu mủ | dt 1. Tình ruột thịt; Người thân thích: Máu mủ chẳng thương, thương thiên hạ hàng xứ (tng). 2. Công sức lao động vất vả: Chúng hút máu mủ của đồng bào. |
máu mủ | .- Tình ruột thịt thân thích. |
máu mủ | Nói về cái tình ruột thịt thân-thiết: Máu mủ chẳng thương, thương thiên-hạ hàng xứ. |
Ghét mẹ và yêu quý được con , chỉ vì coi người mẹ là người ngoài không kể đến , mà đứa con kia mới là máu mủ , là dòng dõi nhà mình. |
Dù sao cũng là máu mủ với nhau , không giúp nhau lúc hoạn nạn thì còn chờ đến lúc nào. |
Tôi chỉ xin anh chị nghĩ tình máu mủ giúp cho điều này. |
Hai cha con vẫn như hai người khách ! Ngẫm kĩ , ông thấy nó cũng như vô số loại người khi hưởng lộc do công lao người khác đem lại thì hỉ hả dễ chịu , còn lúc phải gánh xẻ nỗi cay đắng với kẻ khác , dù đó là máu mủ ruột thịt , cũng thấy ngại , dễ nổi xung và có quyền được xỉ vả hắt hủi kể yếm thế. |
Còn người đàn ông xa lạ này , không họ hàng thân thích máu mủ gì nhưng thị đã chăm sóc cho một năm nay rồi. |
Thấy cảnh nó lao động chân tay vất vả , khó khăn mới bảo nhau đến nhận máu mủ , rồi tìm cách giúp đỡ nó. |
* Từ tham khảo:
- máu què
- máu rơi thịt nát
- máu tham
- máu thịt
- máu xương
- may