may | đt. Dùng kim và chỉ kết dính lại: May áo, may quần; Máy may, tiệm may, t hợ may; May cho mình cái áo châu-xá bông tây, Tại mình ở bạc, ngồi xuống đây em lột trần (CD). |
may | bt. Hên, gặp dịp tốt, được nhiều lợi hoặc thoát hiểm: Cầu may, hoạ-may, mặc may, gặp may; Mua may bán đắt; Phận gái mười hai bến nước, Gặp nơi trong đục, may ai nấy nhờ (CD). |
may | dt. Tiếng gọi khỉ: May! May!. |
may | dt. Gió tây-bắc: Gió may, gió heo may, hơi may. |
may | - 1 dt. 1. Gió: buôn gió bán may. 2. Heo may. - 2 I. dt. Điều tốt lành, xảy ra có lợi cho mình: gặp may cầu may. II. tt. Có được dịp may, điều may: may mà gặp người đi qua, không thì bị bọn chúng đã cướp hết của cải rồi chuyến đi này rất may. - 3 đgt. Dùng kim, máy khâu kết các mảnh vải thành quần áo, trang phục: may áo ông ấy may đẹp lắm. |
may | dt. 1. Gió: buôn gió bán may. 2. Heo may. |
may | I. dt. Điều tốt lành, xảy ra có lợi cho mình: gặp may o cầu may. II. tt. Có được dịp may, điều may: may mà gặp người đi qua, không thì bị bọn chúng đã cướp hết của cải rồi o chuyến đi này rất may. |
may | đgt. Dùng kim, máy khâu kết các mảnh vải thành quần áo, trang phục: may áo o ông ấy may đẹp lắm. |
may | dt (cn. Heo may) Gió hơi lạnh về mùa thu: Chiều trời lạnh ngắt hơi may (BCKN); Vi lô san sát hơi may (K). |
may | dt Dịp tốt; Việc xảy ra có lợi cho mình: Buôn bán gặp may. tt Được gặp một dịp tốt: Duyên đã may, cớ sao lại rủi (CgO). |
may | đgt Dùng kim chỉ kết những mảnh vải, lụa... lại thành quần áo, chăn mền: Khéo là khéo bánh trong, bánh lọc, ai ngoan nghề dệt vóc, may mền (GHC); May thuê viết mướn kiếm ăn lần hồi (K); Thợ may ăn giẻ, thợ vẽ ăn hồ (cd). |
may | dt. (th) Thứ cỏ có bông hể chạm áo quần thì găm vào: Chim quyên dại lắm không khôn. Núi non không đậu, đậu cồn cỏ may (C.d) |
may | dt. Dịp tốt: Rủi may âu cũng sự trời (Ng.Du) // May thay! |
may | đt. Khâu, kết quần áo hay mùng màng bằng mũi kim sợi chỉ: Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ (T.ng) Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng còn đợi lụa đào mới may (C.d) // Thợ may. Máy may. |
may | .- d. Dịp tốt, việc xảy ra có lợi cho mình: Buôn bán gặp may. |
may | .- đg. Dùng kim và chỉ kết những mảnh vải, lụa... lại thành quần áo, và các đồ dùng khác. |
may | Dịp tốt: Buôn bán gặp may. Văn-liệu: May hơn khôn. Thơm tay may miệng. May ra thì gặp kim vàng, Chẳng may thì gặp kim gang, kim chì (C-d). May ra thì trồng lau hoá mía, Chẳng may ra thì trồng củ tía hoá bồ nâu. May gặp duyên, chẳng may gặp nợ. May thay giải-cấu tương-phùng (K). Rủi may âu cũng sự trời (K). Phận hèn dầu rủi, dầu may tại người (K). Tha cho thì cũng may đời (K). Duyên đã may cớ sao lại rủi (C-o). |
may | Nói chung về sự chế-tạo ra quần áo. Văn-liệu: Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ. Nàng Mân may áo cho chồng, May ba tháng dòng mới được cửa tay (C-d). May mùa đông, trồng mùa xuân (T-ng). Ngọc lành còn đợi giá cao, Kim vàng cũng đợi lụa đào mới may (C-d). May thuê viết mướn kiếm ăn lần-hồi (K). |
may | Thứ cỏ có bông và hạt có gai. Văn-liệu: Thân cô như hoa gạo trên cây, Thân tôi như đám cỏ may bên đường (C-d). |
may | Xem gió “may”. |
Nàng chít chiếc khăn mỏ quạ và mặc chiếc áo cộc vải trắng mới mmay. |
Con tôi có làm lẽ chăng nữa cũng phải có kẻ đưa người đón mới được ! Nó đã quá lứa lỡ thì đâu mà đến nỗi thế ! Đã phải hạ mình ngọt ngào mà thấy bà ta vẫn nói khó chịu , bà Tuân muốn sỉ vả cho hả giận , nhưng bà lại nghĩ đến công việc cưới đã sửa soạn cả rồi , bà đành lòng dịu dàng : Cụ nên nghĩ lại , được ngày tốt , cụ cho cháu về , để sau này nó làm ăn được mmaymắn. |
Thấy bà Thân xếp lại những lá giấy bạc , bà Tuân thỏ thẻ , giọng thân mật : Cụ mmaycho cháu chiếc áo the , áo trắng lót , và cụ nhớ nên may quần lĩnh thì hơn , đừng may váy , về làng bên ấy người ta cười chết. |
Vì thế nên nhận được tiền , bà thu xếp mua bán , và mmayvá cho Trác. |
Trong việc mmayvá cho con , bà không hiểu thế nào , nên cứ theo đúng lời bà Tuân. |
Nói đến Khải , bà không quên bảo : Mẹ cũng mmaycho anh con một cái áo the , một cái áo trắng , một đôi quần chúc bâu , và mua một cái khăn xếp , rồi một đôi giày láng. |
* Từ tham khảo:
- may duyên rủi nợ
- may đo
- may mà
- may mặc
- may mắn
- may-on-ne