mai táng | đt. Chôn cất người chếtL Mai-táng chàng rồi ly-biệt ngàn năm (CD). |
mai táng | - Chôn người chết. |
mai táng | đgt. Chôn cất người chết: mai táng tại nghĩa trang liệt sĩ. |
mai táng | đgt (H. mai: chôn; táng: chôn cất) Chôn cất người chết: Liệt sĩ đã được nhân dân địa phương mai táng trọng thể. |
mai táng | .- Chôn người chết. |
mai táng | Chôn người chết: Xin phép mai-táng. |
Trương không muốn chết quê nhưng chàng mong khi chết rồi người ta sẽ đem chàng mai táng ở nghĩa địa nhà , chàng thấy nằm ở các nghĩa địa gần Hà Nội có vẻ tạm thời không được vĩnh viễn và ấm ấp như ở đây , cạnh những người thân thuộc. |
Trong lúc những người thân thuộc của ông giáo giúp ông lo việc mai táng , thì các võ sĩ An Thái đã vất vả lắm mới mang được con heo quay về bên này sông Côn. |
Đến ngày mở cửa mả nghĩa là ba hôm sau bữa mai táng , ông giáo vẫn chưa ra khỏi tâm trạng lơ lửng , hụt hẫng. |
Anh ta đành buộc thừng rút xác vợ treo lên cây mắm khô giữa khoảng đất trống , chờ sáng mai nước triều lên , sẽ đưa xác vợ xuống thuyền chở về mai táng. |
Chỉ những tộc trưởng hay người lập công lớn mới được mai táng như thế. |
Bà vợ kể chuyện canh ba đêm nọ , hai con trai cùng dắt nhau xuống giếng mà chết , nước giếng dâng lên hầu ngập cả thềm , hiện ra hai cái thây đều đã quàn ở vườn nam , chỉ đợi Nhược Chân về thì đem mai táng. |
* Từ tham khảo:
- mài
- mài
- mài dao trong bụng
- mài đũng quần
- mài giũa
- mài mại