mài | đt. Cọ cho mòn, cho bén, cho nhọn, cho ra nước: Mài dao, mài kéo, mài mực; Trăm năm ai chớ bỏ ai, Chỉ thêu nên phụng sắt mài nên kim (CD). // (B) Trau-giồi, tập-luyện: Giồi mài kinh-sử; Như vầy mới gọi rằng trai, Trên lo nghĩa chúa dưới mài thảo thân (CD). |
mài | dt. (thực): Tên thứ khoai bột trắng, được thái mỏng làm vị kiết-cánh (thb). |
mài | - 1 d. (kng.). Củ mài (nói tắt). - 2 đg. Làm mòn để làm cho nhẵn, sắc hay có kích thước chính xác hơn bằng cách cho cọ xát với vật rất cứng. Mài dao kéo. Mài sắn lấy bột. Mài mòn. Dao năng mài thì sắc (tng.). |
mài | dt. Củ mài, nói tắt. |
mài | đgt. Cọ xát vật gì vào vật cứng để cho nhẵn, cho sắc nhọn hoặc có kích thước chính xác hơn: mài dao o mài gươm vào vách đá o mài cho mắt kính nhỏ hơn. |
mài | đgt Cọ xát nhiều lần để cho sắc, cho nhẵn: Có công mài sắt, có ngày nên kim (cd); Mực mài tròn, son mài dài (tng); Mài mực ru con, mài son đánh giặc (tng). |
mài | Xt. Khoai. |
mài | dt. Cọ xát cho láng, cho sắc, cho mòn: Có công mài sắt có ngày nên kim (T.ng) Mực mài nước mắt chép thơ (Ng.Du) // Mài sắt. Mài lại. Mài-giũa. |
mài | .- đg. Cọ xát nhiều lần để cho sắc, cho nhẵn, cho mòn bớt đi: Mài dao; Mài mực nho. |
mài | (củ) Tên một loài củ ăn được và dùng để làm thuốc: Chè củ mài. |
mài | Cọ xát làm cho sắc, cho mòn, cho nhẵn: Mài dao. Mài mực. Mài đá. Văn-liệu: Trơ như đá mài. Mài mực ru con, mài son đánh giặc (T-ng). Có công mài sắt có ngày nên kim (T-ng). Muốn ăn đậu phụ tương tàu, Mài dao, đánh kéo gọt đầu đi tu (C-d). Phong-trần mài một lưỡi gươm (K). Mực mài nước mắt chép thơ (K). Ngổn-ngang trăm mối, dùi mài một thân (K). |
Nàng cứ mmàiđi mài lại một chỗ ấy , chẳng muốn nhích người đi. |
Mợ đưa cho bánh xà phòng , còn càu nhàu dặn thêm một câu : Mmàivừa vừa chứ ! Trác cầm bánh xà phòng ra sân ngắm đi ngắm lại rồi nói một mình : Hình như xà phòng An nam. |
Mình cũng như thằng chết rồi ! Mắt chàng bỗng để ý đến con dao díp , lưỡi thuôn thuôn nhọn vì đã bị mài nhiều lần. |
Tìm được số nhà Dũng ở , Loan rụt rè hỏi một người đàn ông đang ngồi mài dao ở cửa : Tôi hỏi thăm , ở đây có ông nào tên là Dũng ở trọ không ? Người đàn ông ý hẳn cho nàng là hạng người không đứng đắn , mặt cau có , hất hàm nói : Cô... đi vào trong rồi lên gác. |
Năm ngoái vào Vạn Linh đi qua còn thấy hai cái nồi súp de bỏ rỉ ở đấy , chịu khó mài cho hết rỉ , dùng còn tốt chán. |
Nhưng bấy lâu nay , chàng miệt mài cặm cụi với đèn sách , với bài vở để sửa soạn thi cử nên sức cũng có phần kém đi. |
* Từ tham khảo:
- mài đũng quần
- mài giũa
- mài mại
- mài miệt
- mài mực ru con, mài son đánh giặc
- mài nanh giũa vuốt