di địch | dt. Giống mọi rợ. |
di địch | Giống mọi rợ. |
Bệ hạ lấy chín châu làm nhà , sinh dân đều là thần thiếp cả , đất của di địch nào có đủ làm nhàn hạ được một ngày mà phải phiền đến ngựa đổ mồ hôi mệt nhọc? Kinh Thi có câu : "Đạo vương tin thực , đất Từ theo về". |
Lại xét Trung Tông và Ngọa Triều , đều không chép việc tang lễ , đó là do sử cũ bị thiếu , há dám coi vua như là di địch mà không chép việc tang đâu. |
Lê Văn Hưu nói : Các bậc đế vương đối với người di địch , nếu họ chịu phục thì lấy đức mà vỗ yên , nếu làm phản thì lấy uy mà tỏ cho biết. |
Nếu không phải là triệu chứng tôi con mưu hại vua cha thì cũng là điềm di địch xâm lấn Trung Quốc. |
Vua thiên tư sáng suốt , nối vận thái bình ; bên trong ức chế quyền thần , bên ngoài đánh dẹp di địch. |
[57b] Vũ Quỳnh khen : Khi vua lên ngôi mới có mười một tuổi , không phải nhờ buông rèm coi chính sự mà mọi việc trong nước đều tự mình quyết định , bên trong chế ngự quyền thần , bên ngoài đánh dẹp di địch. |
* Từ tham khảo:
- di động
- di hài
- di hại
- di hàn
- di hận
- di họa