dáng | dt. Vẻ, điệu-bộ con người: Hình-dáng, làm dáng, ra dáng; Dáng phong-lưu // trt. Hình như: Dáng chừng. |
dáng | - 1 dt. Vẻ; Bề ngoài: Ban nãy bác đã thấy cái dáng nó oai vệ là ngần nào (NgCgHoan). - 2 trgt. 1. Hình như: Nghiêng nghiêng vành nón dáng chờ ai (Tố hữu) 2. Có lẽ: Kẻ trước như ta dáng cũng nghèo (NgCgTrứ). |
dáng | dt. Hình thể, cung cách biểu hiện bề ngoài của một con người: dáng người thanh thanh o Dáng đi dáng đứng đàng hoàng đĩnh dạc. |
dáng | dt Vẻ; Bề ngoài: Ban nãy bác đã thấy cái dáng nó oai vệ là ngần nào (NgCgHoan). |
dáng | trgt 1. Hình như: Nghiêng nghiêng vành nón dáng chờ ai (Tố hữu) 2. Có lẽ: Kẻ trước như ta dáng cũng nghèo (NgCgTrứ). |
dáng | dt. Điệu bộ, hình-thể: Dáng đi, dáng người. Nghênh-ngang dáng cậu, nói cười giọng quan (Nh.đ.Mai). // Dáng đi. Dáng ngoài. Hình dáng. Ra dáng. Có dáng. Làm dáng. |
dáng | 1. d. Vẻ, bề ngoài: Dáng người dễ coi. 2. ph. Hình như, giống như: Dáng anh chưa ăn cơm thì phải. |
dáng | 1. Điệu bộ hình-thể: Dáng người đẹp. Dáng rụt-rè, cái này dáng nó xinh. Văn-liệu: Dơ dáng, dại hình. Nhác trông ra dáng con nhà. Thay quần thay áo thay hơi, thay dáng thay dấp nhưng người khôn thay. Nghênh-ngang dáng cậu, nói cười giọng quan (Nh-đ-m). 2. Hình như, giống như. |
Nàng ngạc nhiên thấy một người ăn mặc hơi lạ : quần lĩnh thâm cũ và chiếc áo trắng dài hồ lơ có vẻ đỏm dáng. |
Nhưng mỗi lần bà có một giọng nói , một dáng bộ khác , khiến bà Thân tưởng như mình được nghe một câu chuyện khác hẳn. |
Trác thấy con có dáng bộ hay hay quá muốn ôm lấy con vào lòng. |
Cảnh cất tiếng nói : Anh Trương ! Tình cờ nhỉ ? Nhiều người quá Trương đưa mắt tìm một lúc lâu mới trông thấy Thu ngồi núp sau bà cụ , dáng chừng nàng chỉ ngồi ké cho vui. |
Trương không biết là Chuyên có chú ý nên có cái dáng mặt ấy hay vì hốt hoảng không ngờ bệnh của chàng lại nặng đến thế. |
Nhưng chàng cũng rất phiền vì chưa được giáp mặt Thu , chàng biết là dáng dấp hai người lúc đó có thể buồn cười lắm. |
* Từ tham khảo:
- dáng chừng
- dáng dấp
- dáng điệu
- dáng vẻ
- dáng vóc
- dạng