dáng điệu | dt. Nh. Dáng bộ. |
dáng điệu | - d. Những nét đặc trưng của một người nhìn qua dáng đi, điệu bộ, cử chỉ (nói khái quát). Dáng điệu khoan thai. Dáng điệu ngượng ngập. |
dáng điệu | dt. Vẻ dáng, điệu bộ được cảm nhận một cách khái quát: Dáng điệu ung dung nhàn nhã. |
dáng điệu | dt Vẻ bề ngoài và điệu bộ: Cô ta có dáng điệu ngượng ngùng. |
dáng điệu | dt. Điệu bộ. |
dáng điệu | d. nh. Dáng cách. |
dáng điệu | Cũng nghĩa như dáng (nói về người). |
Bỗng nghe tiếng gọi bên kia rìa phố ; nàng giật mình trông sang thấy Thảo đi tới với một người đàn bà mặc áo đen quần lãnh mà mới thoạt trông dáng điệu , Loan đã biết ngay là cô cả Đạm , bạn láng giềng ngày trước của nàng. |
Cặp môi không cười mà vẫn tươi , hai vết lõm đồng tiền ở má và đôi mắt đen lánh , đuôi cúp xuống , có vẻ thơi ngây tinh nghịch khiến Trúc khi nhìn mặt Hà rồi không lấy làm lạ về cách ăn nói của nàng nữa : Một người có vẻ mặt , có dáng điệu như nàng thì tự nhiên lời ăn tiếng nói phải nhanh nhẩu và lơi lả như vậy. |
Trúc bữa đôi quả na và chợt nghĩ đến Hà , chàng bắt chước dáng điệu nàng , cũng nhắm mắt lại , cau đôi lông mày và chép miệng nói : Na làng Chàm ngon có tiếng. |
Nhìn dáng điệu của nàng hoạt động trước mắt , Dũng từ khi biết thương mến Loan , lúc đó lần đầu để ý đến tâm thân của người yêu , tấm thân chàng vẫn biết là thanh đẹp , nhưng chàng chỉ nghĩ đến thoáng qua chưa bao giờ ngừng lại như lần này. |
Tôi đứng ngắm ông Cửu Thầy , và như bị cái dáng điệu , cái cử chỉ lạ lùng thôi miên , mắt tôi đưa từ đôi kính đen bóng , từ hàng răng đen láy , đến điếu thuốc lá với sợi khói xanh , từ từ xoáy trôn ốc cất lên. |
Nhưng trời ơi ! Trái hẳn , Chương chỉ gặp vẻ mặt lạnh đạm của ông bố và dáng điệu khinh bỉ của bà mẹ. |
* Từ tham khảo:
- dáng vóc
- dạng
- dạng bản
- dạng địa hình
- dạng động vật
- dạng hình