dáng vẻ | dt. Vẻ, nét, bề ngoài nói chung: dáng vẻ thị thành o dáng vẻ của người dân lao động. |
dáng vẻ | dt Vẻ bề ngoài: Dáng vẻ xấc lấc. |
Cho dù là dáng vẻ bề ngoài , một sự bi lụy thông thường bao giờ mà chả cần có ở một đám đưa ma ? Trên những gương mặt bất động dường như chạm bằng đá kia , chỉ có những cặp mắt là chói ngời , khiến tôi không dám nhìn thẳng vào mắt họ. |
Thôi thì đủ loại dáng vẻ , lớn có , nhỏ có , loại cành rời , loại cây nguyên. |
Như ấn tượng lần đầu tiên gặp anh của tôi : dáng vẻ không khác gì ma cà bông , tính tình bẽn lẽn , suốt ngày chỉ thích nói về công nghệ , game ghiếc , tôi không khi nào nghĩ rằng anh lại có bạn gái. |
Tôi có thể lượn lờ hàng tiếng đồng hồ không chán trước các sạp tạp hóa , mê mẩn nhìn ngắm những vòng xuyến xanh đỏ , những hộp chì màu luôn luôn có sức thu hút đối với tôi và những viên bi sặc sỡ nằm chen chúc trong các hộp giấy vuông vức với dáng vẻ hấy dẫn đặc biệt. |
Nhìn dáng vẻ của Năm Nhớ , bỗng dưng anh tự hỏi nếu mình bị thương thì không biết Quyên có khóc không. |
Xuân Thiều cây bút có thời gian là bạn nối khố của tác giả Dấu chân người lính kể lại rằng lần đầu gặp Nguyễn Minh Châu chỉ nhớ đó là một chàng trai tầm thước trắng trẻo có nụ cười rất tươi tuy dáng vẻ còn bẽn lẽn. |
* Từ tham khảo:
- dạng
- dạng bản
- dạng địa hình
- dạng động vật
- dạng hình
- dạng hoá hợp