dáng chừng | trt. Dường như, dáng như muốn việc chi: Dáng chừng va muốn hỏi thăm ai. |
dáng chừng | pht. Xem chừng như, xem có vẻ như: Bác ấy dáng chừng như còn băn khoăn điều gì, chưa hoàn toàn ủng hộ ý kiến của chúng ta. |
dáng chừng | trgt Có vẻ như: Anh ấy dáng chừng mệt mỏi lắm. |
dáng chừng | trt. Xem chừng, hình như: Dáng chừng người ấy muốn hỏi nhà quen. |
dáng chừng | ph. Cg. Dáng như. Ý chừng, có vẻ như: Dáng chừng anh bận lắm, phải không. |
Cảnh cất tiếng nói : Anh Trương ! Tình cờ nhỉ ? Nhiều người quá Trương đưa mắt tìm một lúc lâu mới trông thấy Thu ngồi núp sau bà cụ , dáng chừng nàng chỉ ngồi ké cho vui. |
Khi Hà đi xa rồi , Dũng hỏi Cận : Anh có biết Tạo không ? Cận không đáp lại câu hỏi của Dũng , chàng nhìn hai người ngẫm nghĩ một lát rồi nói : dáng chừng hai anh vừa lên đưa đám Tạo. |
dáng chừng chú cũng quen biết cô ta nên cho là một sự lạ chứ gì ? Có người bảo tôi rằng cô ấy đi tu , nên tôi cứ lần mò các chùa chiền để đi tìm... Lan nghe tới đó cười khanh khách nói tiếp theo : Vậy ra ông tới chùa Long Giáng chỉ có một mục đích ấy ? Nhưng cô Thi tôi quen biết chắc không phải là cô Thi của ông đâu , xin ông đừng vội mừng. |
dáng chừng bà nóng gỡ ? Bà phán đã quên bẵng câu chuyện tổ tôm , nghe chồng hỏi , bà không hiểu ngây người đứng nhìn. |
ít nhất cái nguyên liệu thừa thãi này đã để hàng năm ở ngoài vườn chuối quanh dãy nhà chừng mười hai gian và một nhà ngang kiểu như thước thợ , dáng chừng là nhà bếp. |
Cùng đến với nó có năm đứa khác , dáng chừng các cu cậu đang thả trâu bò hoặc chăn ngỗng. |
* Từ tham khảo:
- dáng điệu
- dáng vẻ
- dáng vóc
- dạng
- dạng bản
- dạng địa hình