dã man | tt. Man-di mọi rợ, chưa được khai-hoá, văn-minh // (R) Hung-dữ, vô nhân-đạo: Đồ dã-man, tính dã-man. |
dã man | - tt. (H. dã: không văn minh; man: chưa khai hoá) 1. ở trạng thái chưa được khai hoá: Còn chưa hết thói dã man, người còn là giống sài lang với người (Tú-mỡ) 2. Độc ác: Bọn quân xâm lược dã man. |
dã man | tt. 1. Tàn ác, man rợ như thú vật: loài dã man o quân dã man o đánh đập dã man. 2. Thuộc về thời kì nguyên thuỷ, khi con người còn có những mặt gần với đời sống thú vật: thời đại dã man. |
dã man | tt (H. dã: không văn minh; man: chưa khai hoá) 1. ở trạng thái chưa được khai hoá: Còn chưa hết thói dã man, người còn là giống sài lang với người (Tú-mỡ) 2. Độc ác: Bọn quân xâm lược dã man. |
dã man | tt. Mọi rợ, chưa khai hoá; ngr. Hung-dữ: Bọn giặc dã man. |
dã man | t. 1. Ở trạng thái tự nhiên chưa được tác dụng của con người làm thay đổi: Đời sống dã man của loài người khi còn ở hang. 2. Xuất phát từ những bản năng tàn bạo như của súc vật, trái với lương tâm của con người: Hành động dã man của bọn giặc lái. |
dã man | Mọi rợ, chưa khai hoá. |
Lần sau cùng xuống thăm con , thấy đứa bé nằm yếu lả , nàng mới tin lời bạn là đúng , vì nàng không bao giờ tưởng tượng có thể có cách chữa dã man như vậy. |
Chúng thi hành những luật pháp dã man. |
Cuộc khủng bố trắng dân Tuy Viễn phập phồng chờ đợi xảy ra hơi chậm , tuy vậy sự dã man và triệt để vượt quá sức tưởng tượng của mọi người. |
Nhưng đừng có kẻ nào dã man tạo ra những đứa trẻ để lại trút lên cái cơ thể bé bỏng ngây thơ của nó những tội lỗi sinh ra từ lòng ích kỷ không cùng của các người. |
Sao mà vô duyên thế và có chút gì dã man. |
Nghe nói con trai Kashmir đẹp dã man luôn". |
* Từ tham khảo:
- dã sử
- dã tâm
- dã thú
- dã tràng
- Dã tràng xe cát
- dã vị