dã tràng | dt. Loại cáy nhỏ, chưn dài, sống dưới cát ở bờ biển: Công dã-tràng; DÃ-tràng xe cát biển đông, Nhọc-nhằn mà chẳng nên công-cán gì (CD). |
dã tràng | - dt. Loài cáy nhỏ hay vê cát thành những viên tròn ở bãi biển: Dã tràng xe cát bể Đông, nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì (cd). |
dã tràng | Cua biển rất nhỏ, bò ở bãi, đào hang nơi có nước triều cao và trung bình hoặc có chất đất bùn cát, có tập tính cần mẫn vê cát thành những viên nhỏ: Dã tràng xe cát biển Đông. |
dã tràng | dt Loài cáy nhỏ hay vê cát thành những viên tròn ở bãi biển: Dã tràng xe cát bể Đông, nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì (cd). |
dã tràng | dt. (đ) Loại còng nhỏ mu rất mềm thường xe cát ở bờ biển: Dã-tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (C.d) // Dã tràng xe cát, ngb. Công uổng. |
dã tràng | d. Loài cáy nhỏ hay vun xới cát ở bãi biển, nơi có thuỷ triều lên xuống. công dã tràng Công sức vô ích, không đem lại kết quả gì. [thuộc dã tràng]. |
Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều chưa lên kịp để cuốn đi , và bóng nắng chiếu xuyên qua những tầng lá dày xanh biếc , soi lỗ chỗ trên lượt bùn mượt mà vàng song li ti vết chân của những con dã tràng bé tẹo. |
Có hai vợ chồng một ông già tên là dã tràng. |
Ít lâu sau , dã tràng lại thấy rắn vợ bò ra khỏi hang một mình. |
dã tràng thấy hai con bò đến cửa hang thì dừng lại rồi quấn lấy nhau như bện dây thừng. |
dã tràng biết con rắn đực này toan làm gì rồi. |
dã tràng nghĩ cũng thương con rắn cái nhưng trong thương có lẫn cả giận , nên ông chán nản bỏ đi về nhà. |
* Từ tham khảo:
- dã vị
- dạ
- dạ
- dạ
- dạ
- dạ cá