dã tâm | dt. Lòng độc-hiểm, xấu-xa như loài thú dữ: Có dã-tâm hại người. |
dã tâm | - d. Lòng dạ hiểm độc mưu việc lợi mình hại người. Dã tâm xâm lược. |
dã tâm | dt. Lòng dạ hiểm độc, muốn hại người: dã tâm đen tối của kẻ thù. |
dã tâm | dt (H. dã: không văn minh; tâm: lòng) Lòng hiểm độc: Chúng nói hoà bình, thương lượng, nhưng vẫn chưa chịu từ bỏ dã tâm xâm lược của chúng (HCM). |
dã tâm | dt. Lòng tham có ý hại người. |
dã tâm | d. Lòng dạ hiểm độc. |
dã tâm | Bụng hiểm-độc mưu hại người: Dã-tâm của một kẻ quyền-thần. |
Huy gắt : Một người có dã tâm như thế mà chị còn bênh ư ? Mẹ với con ! Mai buồn rầu bảo em : Chị xin em đừng nhắc tới chuyện ấy nữa. |
Hồng kể với chị trong một bức thư dài cái dã tâm của dì ghẻ. |
Hơn nữa thế tử đã thấy rõ dã tâm của Duệ Tôn , lại đang bơ vơ không nơi nương tựa. |
Lửa gần rơm , cai Hách lâu lâu bỗng có cái dã tâm muốn cướp vợ của khóa Hiền... Thế là một hôm , mợ khóa thấy mật thám đến nhà , khám trong hòm mình có một chục cái quả đấm vặn cửa bằng đồng rồi xích tay lôi cổ khóa Hiền đi... Một tháng sau , người đàn bà khốn nạn ra tòa nghe chồng bị quan trên tuyên án một năm tù về tội ăn cắp của chủ. |
Trong gian nhà lá chỉ có bà cai Hách và mợ khóa , vì lão cai đã sang Lào mà cũng không gửi tiền về... Cái dã tâm của cai Hách đã bị chính vợ hắn tố cáo. |
Trung Quốc ddã tâmngầm chiếm đảo Ngày 11/1/1974 , theo nguồn tin của Thông tấn xã AFP , Việt Nam Cộng hòa biết được tin Ngoại trưởng Trung Quốc tuyên bố cái gọi là quần đảo Tây Sa (tức quần đảo Hoàng Sa) thuộc chủ quyền của Trung Quốc và tố cáo Việt Nam Cộng hòa chiếm cứ bất hợp pháp quần đảo này. |
* Từ tham khảo:
- dã tràng
- Dã tràng xe cát
- dã vị
- dạ
- dạ
- dạ