cười mát | đt. Cười giọng khiêu-khích, bên ngoài như xuôi theo ý người, bên trong lại miệt-thị. |
cười mát | đgt. Cười nhếch mép, không thành tiếng, tỏ ý chế giễu, khinh thường hoặc giận dỗi. |
cười mát | đgt Cười nhếch mép, không thành tiếng, tỏ vẻ khinh bỉ: Thấy chị ta cười mát, anh ấy tức lắm. |
cười mát | bt. Nht. Cười gằng. |
cười mát | Cười tỏ vẻ không bằng lòng nhưng không muốn tỏ ra thật rõ. |
Mai cười mát : Em không tốt , nói xấu người ta trong khi vắng mặt. |
Lòng kính mến một trí thức thông minh bỗng biến đi để nhường chỗ cho lòng khinh bỉ đối với một cô gái hà tiện quen thói đi lừa... Chàng lại đứng sát gần Mai cười mát , rồi lấy tay khẽ đập vào má nàng mà an ủi bằng một câu bỡn cợt : Thôi , em nín đi chóng ngoan ! Mai đứng phắt dậy , mặt tái mét , cất tiếng cự tuyệt : Ông không được hỗn. |
Diên ngờ Mai giấu giếm , nên cười mát , nói : Thế à ? Rồi lảng sang chuyện khác ngay : À , tôi nhờ vú em đi đằng kia có tí việc. |
Hồng sừng sộ : Cô không có phép vu cáo... Bà phán vẫn cười mát , ngắt lời : Hùng hồn nhỉ ? Chả đi học mà làm thầy kiện cũng hoài ! Hồng toan cãi lại nhưng Hảo đưa mắt ra hiệu bảo im , rồi lại gần dì ghẻ thì thầm : Em nó dại dột , cô làm ơn xin với thầy hộ cho nó , nó sẽ không dám quên ơn cô. |
Tức thì bà bước vào trong phòng , cười mát bảo Hồng : Tử tế , dễ dãi quá với tôi tớ để chúng nó bợm đĩ trai gái thì cửa nhà còn ra sao nữa ! Hồng ngưng lại nhìn hai em , rồi dịu dàng nói : Em đã hiểu chưa ? Tý nhanh nhẩu đáp : Đã. |
* Từ tham khảo:
- cười mỉm
- cười mỉm chi
- cười mím chi
- cười mũi
- cười nắc nẻ
- cười ngặt nghẽo