cười mũi | đt. Cười ngậm miệng, tiếng phát ra hai lỗ mũi. |
cười mũi | đgt. Cười phát ra vài tiếng giọng mũi tỏ ý khinh thường. |
Chàng cười mũi , lẩm bẩm : Trong hai thằng thế nào cũng có một thằng sẽ bị khốn đốn. |
Rồi cười mũi , lạnh lùng , ỡm ờ , nàng nói : Bây giờ anh mới biết thế ?... Phải , khi đoá hoa còn mơn mởn tốt tươi thì ong bướm đi về , nào có tưởng nó vô hương với lòng bạc bẽo của khách chơi hoa. |
Mai căm tức , cười mũi : Bẩm bà lớn nhà con không có mả đi lấy lẽ. |
Cô Huyện ! Bà Án thong thả ung dung trả lời : Sao lại cô Huyện , bà Huyện chứ ? Mai cười mũi : Phải bà Huyện hai. |
. Ba trâu lăn cười mũi : Anh Năm khác ; các anh khác , vì các anh sợ bị bắt , sợ chết chứ gì ! Tức thì Ba Bay phanh ngực nói to : Như tôi đây gầy còm thế này cũng có thể chịu nổi vài nhát dao chém , vài trận đòn " xăng tan " , vài tháng tù , huống chi các anh béo khỏe như vâm ấy mà sợ thì lạ thật ! Tư lập lơ hừ một tiếng : Mình để cho người ta chém tức là mình kém , mình chém người ta rồi ngồi tù mới giỏi chứ , và mình sả cả " cớm " mới can trường hơn |
Thằng Sẹo so vai , cong bàn tay phải , ngón tay cái để vào lỗ mũi , phì phì nói : Tao lạy mày cả nón thôi ! Mày vẫn không tin à ? Có giời tin được ! Thằng Minh văng tục , nói : Chị Tám Bính là bà mày hay sao mà mày phải bênh bà chầm chập lấy ? Sẹo cười mũi : Ừ thì là bà tao , đã chết ai chưa ? Và tao bênh bà tao thì đã làm sao ? Giời ơi ! Rõ ràng chúng tao nom thấy chị ấy " làm o O o 1. |
* Từ tham khảo:
- cười ngặt nghẽo
- cười ngặt cười nghẽo
- cười ngất
- cười ngỏn ngoẻn
- cười người chẳng ngẫm đến ta
- cười người chẳng nghĩ đến thân