cộc lốc | tt. Cụt-ngủn, ngắn-xủn. // trt. (B) Vô-duyên, cách nói, lời-lẽ thiếu lễ-độ, không duyên-dáng: Ăn nói cộc-lốc. |
cộc lốc | - tt. (Cách nói năng) ngắn, cụt và trống không, gây cảm giác thiếu lễ độ: trả lời cộc lốc nói cộc lốc. |
cộc lốc | tt. (Cách nói năng) ngắn, cụt và trống không, gây cảm giác thiếu lễ độ: trả lời cộc lốc o nói cộc lốc. |
cộc lốc | tt Ngắn quá: Cái áo cộc lốc. trgt Gọn, ít lời: Tôi đang bị choáng váng nên trả lời cộc lốc (Sơn-tùng). |
cộc lốc | bt. Rất ngằn: Anh ấy trả lời cộc-lốc mấy tiếng thôi. |
cộc lốc | t. Ngắn cũn cỡn: Cái áo cộc lốc. |
cộc lốc | Ngắn quá. |
Lần nào mợ cũng trả lời cộc lốc : " đỡ " hay là " lại nặng thêm " cho đến ngày chồng nàng nhắm mắt. |
Câu trả lời cộc lốc khiến Ngọc khó chịu. |
Mỗi lần Mai gợi chuyện , chàng chỉ trả lời cộc lốc hoặc chỉ khẽ gật đầu. |
Quên cả sự chết xông vào cứu một thằng ăn cướp ngay ban ngày , giữa chợ , có phải là hiệp không thưa thầy ? Ông giáo khó chịu vì cái giọng chất vấn bất ngờ của Huệ , trả lời cộc lốc : Không. |
An buông gọn hai tiếng cộc lốc : Cảm ơn ! * * * Bà Hai Nhiều theo Lợi lên Xuân Huề hôm trước , thì hôm sau đã về lại An Thái. |
Mẫm nóng ruột hỏi : Thứ gì trong đó vậy ? Người gánh muối đáp cộc lốc : Ông Năm Ngãng ! Người nghe sững sờ , nửa tin nửa nghi. |
* Từ tham khảo:
- côi cút
- cồi
- cổi
- cỗi
- cỗi
- cỗi cằn