côi cút | tt. C/g. Cui-cút, mồ-côi mồ-cút: Tội-nghiệp! Côi-cút một mình. |
côi cút | - tt. Như Côi1, nhưng có nghĩa nặng về tình cảm hơn: Nỗi con côi cút, nỗi mình bơ vơ (Ngọc-hân công chúa). |
côi cút | tt. Lẻ loi, một mình, không nơi nương tựa: sống côi cút một mình o đứa trẻ côi cút. |
côi cút | tt Như Côi1, nhưng có nghĩa nặng về tình cảm hơn: Nỗi con côi cút, nỗi mình bơ vơ (Ngọc-hân công chúa). |
côi cút | tt. Nht. Côi: Nỗi con côi-cút, nỗi mình bơ-vơ (V. d) |
côi cút | t. Nh. Côi1: Đứa trẻ côi cút. |
Rồi chỉ trong khoảnh khắc , An ý thức trọn vẹn thân phận côi cút từ đây , nghĩ đến những ngày sắp tới vô định và cô độc trên đường đời. |
Hai người đều im lặng , và rùng mình nghĩ đến thân phận côi cút , cuộc sống trôi dạt... An thấy lòng ngùi ngùi. |
Hiện giờ thì cháu khổ sở , côi cút , nhưng biết đâu sau này cháu lập gia đình , làm ăn khấm khá , thế nào con cháu của cháu cũng lo đền đáp lòng tốt của bà con cô bác. |
Kiên biết hết , hiểu vị trí khó xử và nguy hiểm của mình , nhưng anh không thể chịu đựng được cảnh tượng những người yếu đuối góa bụa , côi cút khóc thầm trong căn nhà bị cô lập hẳn với đời sống chung quanh. |
Trong thời đương quyền , cả hai vợ chồng tận hưởng lạc thú được vênh mặt lên cho kẻ khác khép nép , nên bây giờ không ai thèm thăm viếng , chào hỏi góa phụ và đứa con côi cút cả. |
Những cô hồn vô địnhcôi cútút ấy đành là chỉ còn biết trông vào những người có đôi chút từ tâm , ngày rằm mồng một thì bỏ cho bát cháo nắm xôi , hay đốt con thoi vàng manh áo để rồi Nghe gà gáy kiếm đường lánh ẩn , Lặn mặt trời lẩn thẩn tìm ra. |
* Từ tham khảo:
- cổi
- cỗi
- cỗi
- cỗi cằn
- cỗi ngọn
- cỗi nguồn