cỗi | tt. Còi, cằn, hết màu-mỡ, hết nhựa sống: Cây cỗi, cằn-cỗi, đất cỗi. // tt. (B) Già yếu: Xót xa thay thung cỗi huyên già (K). // dt. Cội (X. Cội). |
cỗi | - 1 d. (cũ; chỉ dùng trong thơ ca). Như cội. Rung cây, rung cỗi, rung cành... (cd.). - 2 t. (Cây cối) già, không còn sức phát triển. Ươm giống tốt, cây sẽ lâu cỗi. |
cỗi | dt. Gộc cây to lâu năm; cội: Rung cây, rung cỗi, rung cành (cd). |
cỗi | tt. 1. (Cây) già, không còn sức phát triển nữa: Cây bị cỗi, ít quả. 2. (Đất) hết chất màu: đất cỗi. |
cỗi | dt (cn. cội) Gốc cây: Cành kia chẳng phải cỗi này mà ra (K); Vắng hoa luống những âm thầm cỗi cây (cd). |
cỗi | tt Nói cây cối già quá rồi, không phát triển được nữa: Cây này đã cỗi rồi, năm nay không ra quả. |
cỗi | tt. Hết nhựa sống, già, không nẩy nở được nữa: Đất cỗi, cây già. Xót thay thung cỗi, huyên già (Ng. Du) |
cỗi | dt. Gốc, cũng đọc là cội: Cành kia chẳng phải cỗi này mà ra (Ng. Du) |
cỗi | d. Nh. Cội: Cành kia chẳng phải cỗi này mà ra (K). |
cỗi | t. Già quá, không phát triển được: Cây cỗi. |
cỗi | Hết màu, không nẩy nở được nữa: Đất cỗi, cây cỗi. Văn-liệu: Cây đã cỗi ngày đã chiều. Xót thay thung cỗi huyên già (K). |
cỗi | Gốc cây. Cũng đọc là "cội". Văn-liệu: Cỗi nguồn cũng ở lòng người mà ra (K.). Cành kia chẳng phải cỗi này mà ra (K.). |
cỗi | Thứ gạo giã còn nguyên cả hột, "gạo cỗi". |
Nếu nàng không đi làm lẽ , mà lấy Tạc , hẳn cái vui sướng trong gia đình như gia đình Khải , nàng cũng được hưởng chẳng đến nỗi sống cằn cỗi như bây giờ. |
Anh ở Pháp không biết , chứ thanh niên Việt Nam , một thanh niên lý tưởng , chưa sống đã già cỗi như sắp chết , biết mình sắp chết nên không còn chống lại làm gì nữa , buông xuông tay để mặc cho trôi đến đâu thì đến. |
Vợ chàng , người đàn bà cằn cỗi , chua ngoa , ngồi bán gạo ở cửa hàng hồi đó , còn là cô Liên , một thiếu nữ mảnh dẻ dịu dàng , hai con mắt đẹp lúc nào cũng như đương mơ một giấc mơ xuân. |
Nàng bảo bạn : Nhưng dẫu sao , em sẽ cố can đảm như lời chị dặn em , tuy em đã hỏng cả một đời , em hết cả tuổi xanh chứa chan hy vọng của em giam hãm vào một đời cằn cỗi. |
Đã mấy nghìn năm , họ sống như bám lấy mảnh đất già cỗi , xưa thế nào giờ vẫn thế , vui ít khổ nhiều , bao giờ cũng thảm đạm như buổi chiều đông này , không hề khao khát một cảnh đời sáng sủa hơn , mong ước một ngày mai tốt đẹp hơn ngày hôm nay. |
Rồi Loan thở dài , nghĩ đến chẳng bao lâu nữa , ngày tháng trôi mau sẽ em lại cho nàng cái tuổi già với tấm lòng thờ ơ , nguội lạnh để kết liễu một cuộc đời cằn cỗi , ảm đạm , không từng có chút ánh sáng của một ngày vui tươi chiếu rọi. |
* Từ tham khảo:
- cỗi ngọn
- cỗi nguồn
- cỗi rễ
- cối
- cối
- cối