chú mày | đt.Cách gọi thông tục; chú mình. |
chú mày | đt Ngôi thứ hai dùng để gọi thân mật em trai mình hay một người đàn ông kém tuổi mình: Chú mày như thế là ranh lắm. |
chú mày | d. Từ để gọi thân mật em mình hay người coi như em mình. |
Tôi thấy tôi đi với một người sư trẻ tuổi , chỉ vào trạc tuổi chú mày mà thôi. |
Uống cà phê xong anh sẽ xuống cho chú mày cái bánh ! Anh xốc khẩu súng mô de đeo bên hông , vẫy vẫy tôi và rướn hai chân , cố nói thật to để cho tôi nghe thấy. |
chú mày có số lênh đênh... và sẽ chịu khổ nhiều. |
Có anh sẽ bảo : “Nói giọng gì mà nghe thấy cái thói ích kỉ nó thấm vào đến tận xương , tận tuỷ ! Thêchú mày`y không biết rằng ở quê cày bừa gặt hái vất vả , người nông dân chính vào cái cữ này khổ cực vô cùng , không mở mắt được , có khi phải làm việc suốt đêm đến sáng ?” Đương nằm làm một điếu tự tay em tiêm “trôn quýt” đưa mời , mà nghe thấy ông bạn nói thế , ai mà không cảm thấy như bỏ cục tuyết vào cổ áo làm tê dại cả xương sống , xương sườn. |
Sao , chú mày quen nhỏ đó à? Tôi cảm thấy mặt mình nóng bừng , lúng túng chối : Không ạ. |
Một anh ngang qua , xịt tia nước bọt , hằm hằm : “Việc của chú mày à?” Cái gì cũng “việc của chú mày à?” Tuần trước phát động tháng vệ sinh “xanh , sạch , đẹp” , Hội tiên phong đi nhặt rác , cũng một anh véo tai “việc của chú mày à?” cho đến khi thằng học trò lớp 11A2 vô lễ đạp cô giáo Huệ trên bục giảng , Hội xông vào túm gáy thằng trò. |
* Từ tham khảo:
- chú mục
- chú như cha, già như mẹ
- chú rể
- chú tâm
- chú thích
- chú trọng