chiến bào | dt. áo trận, áo mặc khi ra trận: Máu vấy chiến-bào |
chiến bào | - dt. (H. bào: áo dài) áo mặc ra trận thời xưa: Giã nhà đeo chiếc chiến bào (Chp). |
chiến bào | dt. Áo của tướng sĩ thời phong kiến mặc trong trận mạc. |
chiến bào | dt (H. bào: áo dài) áo mặc ra trận thời xưa: Giã nhà đeo chiếc chiến bào (Chp). |
chiến bào | dt. áo mặc để ra trận: Giã nhà đeo bức chiến bào (Đ.thị.Điểm) |
chiến bào | d. áo mặc ra trận (cũ). |
chiến bào | áo mặc khi ra trận: Giã nhà đeo bức chiến-bào (Chinh-phụ). |
Mùa đông , tháng 11 , vua ngự điện Thiên An , duyệt cấm quân ở Long Trì , ban cho Nguyễn Trung Ngạn mặc chiến bào , đội mũ võ , đeo thẻ bài gỗ , nghiên vàng1075 để duyệt cấm quân , định loại hơn kém. |
Ngày 29 , ra lệnh chỉ cho các quan ngự tiền , các vệ quân và trấn quân năm đạo , cùng những người trong các sảnh , viện , cục , mỗi người đều phải mang lương ăn trong một tháng và các thứ chiến bào , đồ dùng , hạn đến ngày 15 tháng 11 , phải tập hợp đầy đủ tại địa phận của mình để điểm danh và luyện tập võ nghệ. |
* Từ tham khảo:
- chiến chinh
- chiến công
- chiến cụ
- chiến cục
- chiến cuộc
- chiến dịch