xoan | tt. C/g. Xẩm, mù-loà: Hát xoan, xẩm xoan. |
xoan | dt. (thực) Loại cây to, mùa lạnh (rét) rụng hết lá, gỗ thường để cất nhà, trái tròn dài: Mặt trái xoan. |
xoan | dt. Cây độc mọc hoang và được trồng ở khắp Việt Nam để lấy gỗ, cây gỗ cao 7-10m, lá có khía răng cưa không đều ở mép, rụng vào mùa đông, hoa nhỏ hồng nhạt ở trong tím nhạt ở ngoài, quả hạch gần hình cầu, vỏ nhẵn, xanh (khi non) vàng (khi chín), lá dùng ngâm nước để diệt sâu bọ, đun nước lá tắm cho súc vật chữa ghẻ, cho lá xoan khô vào chum đụng ngô đậu để tránh mọt, còn gọi xoan đâu, sầu đâu. |
xoan | tt. Xuân: Trai ba mươi tuổi đang xoan, Gái ba mươi tuổi đã toan về già (tng.). |
xoan | dt (thực) Loài cây cùng họ với ngâu, lá kép, hoa tím, quả nhỏ hình trứng, gỗ có chất đắng, không mọt: Hồi đó ông cụ làm một ngôi nhà gỗ xoan. |
xoan | dt Biến âm của Xuân: Tuổi đang xoan. |
xoan | dt (th) Loại cây dùng lấy gỗ. |
xoan | tt. Mù: Phường xoan. |
xoan | .- d. Loài cây cùng họ với ngâu, lá kép, hoa tím, quả hình trứng, to bằng ngón tay út, gỗ có chất đắng, không mọt, thường dùng để làm nhà. |
xoan | Loài cây gỗ đắng, mùa rét không có lá, thường dùng làm nhà. |
xoan | Mù: Phường xoan. Hát xoan. Xẩm xoan. |
Sau mấy rặng xoan thưa lá , dòng sông Nhị thấp thoáng như một dải lụa đào. |
Hoa xoan Tây chàng trông thấy đỏ thắm hơn ; hoa Hoàng Lan chàng ngửi thấy thơm ngát hơn ; những hoa Sen trắng , hồng nhấp nhô trên mặt nước , chàng tưởng tượng ra trăm nghìn nụ cười hàm tiếu thiên nhiên. |
Đưa mắt nhìn rặng hoa xoan tây đỏ ối với cành lá rũ là là hai bên đường , Liên lại chợt nghĩ đến mùa thi. |
Nàng còn nhớ năm trước đi nghe ngóng chờ xem tin tức kỳ thi vấn đáp của chồng , nàng ngồi nghỉ mát dưới một gốc cây xoan tây cao vút và mềm mại. |
Trong cái mặt trái xoan , má hơi hóp , môi khô khan , chỉ có hai con mắt là có vẻ hoạt động khác nào như hai ngôi sao lấp lánh sau làn mây mỏng. |
Cạnh chiếc hoa ? lò than xoan đỏ ối , lách cách nổ liên thanh. |
* Từ tham khảo:
- xoan chân chó mó hạt bông
- xoan đào
- xoan đâu
- xoan rừng
- xoàn
- xoang