vô hạn | trt. Nh. Vô-biên: Buồn vô-hạn. |
vô hạn | tt. Không giới hạn, không biết thế nào mà hạn lượng: Bể sâu vô hạn o lòng tiếc thương vô hạn. |
vô hạn | tt (H. hạn: chừng ấn định) Không giới hạn: Con đường vô hạn khách Đông Tây (Tản-đà); Tình thương yêu vô hạn. |
vô hạn | tt. Không có giới-hạn: Ta vui vô hạn, buồn vô-hạn (X.Cận). |
vô hạn | .- Không có giới hạn: Đường xa vô hạn. |
vô hạn | Không biết thế nào mà hạn lượng: Bể sâu vô-hạn. |
Nhiều khi nghĩ vẩn vơ , anh không còn muốn đi mổ mắt nữa ! Thà là cứ để mặc vậy , bao giờ khỏi thì khỏi , mà dẫu không khỏi thì cũng chẳng sao nữa ! Liên nghe xong thấy lòng buồn vô hạn. |
Chàng có cái cảm giác bị hụt chân chết ngập trong mối buồn và thấy một nỗi thương thấm thía vô hạn cho chính mình. |
Tuân thấy trong lòng bỗng cảm thương Mai vô hạn. |
Câu chuyện con chim gáy một hôm tránh bão tuyết , đến gõ cửa vợ chồng người cày ruộng , được hai vợ chồng nâng niu và rắc bánh cho ăn , câu chuyện ấy mà hồi nhỏ chúng tôi đã đọc trong quyển " Bài Tập Đọc " bây giờ lại thoáng qua trong trí nhớ , làm chúng tôi đem lòng thương con chim kia vô hạn , và muốn cứu vớt nó. |
Những giọt nước mắt nóng chảy tràn mi mắt , nàng không giữ được ; Liên cảm thấy một nỗi tủi cực mênh mang tràn ngập cả người , một nỗi thương tiếc vô hạn ; tất cả thân thể nàng lướt hiện qua trước mắt với những ước mong tuổi trẻ , những thất vọng chán chường. |
Anh thương thầy vô hạn , cảm động nói : Thầy đi nhanh theo con , không lại nhiễm sương !. |
* Từ tham khảo:
- vô hiệu
- vô hiệu hoá
- vô hình
- vô hình trung
- vô hoạn bất anh hùng
- vô học