ù | tt. C/g. ú, mập lắm: Mập ù, anh Tư ù, chị Ba ù. |
ù | trt. Nh. U: Chạy ù về nhà. |
ù | đt. (bạc): Tới, ăn được lá bài thắng cuộc. |
ù | trt. Tiếng kéo dài vang tai: Gió thổi ù. // đt. Gầm, tiếng sấm: Ông ù. // (R) Ngơ-ngẩn, không hiểu chi cả: Ai ù, ta cạc ta chơi, Thú ta, ta biết, việc trời trời hay (CD). |
ù | - 1 đg. Thắng ván bài khi gặp được đúng quân mình đang chờ trong bài tổ tôm, tài bàn, v.v. Ù hai ván liền. - 2 t. (Tai) ở trạng thái nghe như có tiếng vang đều đều liên tục đập vào màng nhĩ, làm cho không phân biệt được rõ các âm thanh. Tiếng nổ làm ù cả tai. Ốm dậy, tai cứ ù đặc, ai nói gì cũng không nghe rõ. - 3 t. (kng.; thường dùng phụ cho đg.). Nhanh, liền một mạch. Ù chạy về nhà. Làm ù đi cho xong. |
ù | đgt. (Đánh bài tổ tôm...) thắng ván bài khi gặp đúng quân đang chờ: ù hai ván liền. |
ù | tt. Có âm thanh rền đều, liên tục trong tai, nghe khó chịu, choáng váng: Pháo nổ ù cả tai o chóng mặt ù tai. |
ù | tt. Liền một mạch: chạy ù tới o làm ù cho xong việc. |
ù | đgt Được ván bài vì đã ra đúng con bài mình chờ: Ván ấy, ông ta ù thông chi chi nảy. |
ù | tt Nói tai nghe có tiếng vang đều đều: Đương sốt nên ù tai, không nghe rõ. |
ù | trgt Mau chóng: Chạy ù về nhà; Làm ù cho xong. |
ù | dt. Tiếng ồn không rõ ràng. || ù tai. |
ù | đt. Tới, ăn được ván bài (thường nói về tổ-tôm, tài-bàn): ù tài-bàn. |
ù | trt. Mau chóng: Chạy ù một mạch về nhà. |
ù | .- t. Từ dùng trong cuộc đánh bài tổ tôm, tài bàn... lúc gặp được đúng quân mình chờ để kết thúc thắng lợi ván bài. |
ù | .- t. Nói tai nghe có tiếng vang đều đều không ngớt: Mới sốt dậy, tai ù nên không nghe rõ lời nói. |
ù | .- ph. Mau chóng: Chạy ù đi mua dầu; Làm ù lên! |
ù | Nói bộ mau chóng: Làm ù đi cho xong. Chạy ù đi. |
ù | Tiếng đánh bài, lúc gặp được quân đủ vào phu, hạ được cả bài xuống mà ăn tiền: Bài ù chi-chi nẩy. |
ù | Tiếng ù-ù động vào tai luôn không ngớt: ù tai. |
Còn tôi lúc bấy giờ tai ù như người mất trí khôn , tôi văng vẳng như có tiếng người ở thật xa đưa lại , tiếng một người đàn bà bảo tôi : Ðỗ lại ! Ðỗ lại ! Tôi lắng tai , tay nắm chặt lấy cái phanh như định hãm lại rồi lại không dám hãm. |
ù Nhưng em chỉ nhớ vỏn vẹn có thế thôi. |
Định hạ bài ù , Trường vứt mạnh bài xuống chiếu , mắt đỏ ngầu , nói một mình : Phải , thằng này xấu hổ , thằng này nhục nhã. |
Đọc truyện gì mê mải thế ? Dũng gấp báo lại , hỏi : Anh Hai ù đấy à ? Mọi người cất tiếng cười rộ. |
Phải chăng vì ban nãy cặp mắt cô Thu nhìn cặp mắt chàng một cách khác thường ? Phải chăng vì ban nãy cô Thu đã cố cãi cho chàng có lý về một ván bài bỏ ù ? Phải chăng vì những lời bông lơn có ý vị , vì những câu ca tụng kín đáo của một thiếu nữ như có cảm tình với chàng ? Trời ơi ! giả dối ! giả dối hết ! Chương như xua đuổi những ý nghĩ bậy bạ đi. |
Một nhát đâm trúng bàn tay làm cho máu chảy ròng ròng... Ý chừng kẻ hành hung nghe Chương kêu “ái” một tiếng to , tưởng chàng bị trọng thương nên ù té chạy về phía trường Bảo Hộ. |
* Từ tham khảo:
- ù ì
- ù lì
- ù ờ
- ù té
- ù ù
- ù ù cạc cạc