tương truyền | đt. Đồn-đãi, chuyển miệng nhau từ đời nầy sang đời nọ: Tương-truyền rằng do Thuỷ-Tinh đánh ghen với Sơn-Tinh mà mỗi năm, vào mùa hạ, nước ở triều sông Nhị-hà đều dâng to. |
tương truyền | - Nói dân gian truyền nhau từ đời trước lại: Tương truyền bà Â u Cơ đẻ một trăm trứng. |
tương truyền | đgt. Truyền miệng nhau từ đời nọ qua đời kia: Tương truyền Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc. |
tương truyền | đgt (H. truyền: trao cho, chuyển đi) Truyền từ đời nọ sang đời kia: Tương truyền họ Hồ này là dòng dõi Hồ Phi Tích (HgXHãn). |
tương truyền | bt. Truyền, đồn lần lần: Tương-truyền những chuyện khó tin. || Chuyện tương-truyền. |
tương truyền | .- Nói dân gian truyền nhau từ đời trước lại: Tương truyền bà Â u Cơ đẻ một trăm trứng. |
tương truyền | Truyền lần đi: Tương-truyền bà âu-cơ đẻ 100 trứng. Tâm-học tương-truyền. |
tương truyền núi Thạch Bi là dấu vết cuộc trường chinh của Lê Thánh Tôn , thì chắc chắn thời đó , vùng Quy Nhơn là vùng địa đầu của dân tộc Việt. |
tương truyền^`n các trong ban “Nguyệt lý quần tiên” đều vui vẻ trình thân như các người đẹp “xếch xy” bây giờ , duy có một người đẹp rụt rè không chịu tiến lại gần nhà vua. |
bởi tương truyền ngày này , nữ thần Parvati chơi xúc xắc với chồng và nói rằng : bất cứ ai đánh bạc trong Diwali việc làm ăn sẽ thuận lợi. |
tương truyền , hồ Sarovar quanh đền Vàng có chứa amrit , nước thánh hay nước trường sinh bất lão có khả năng chữa bách bệnh. |
Mạch thơ hồn hậu Thời xưatương truyền^`n có những nhà thơ xuất khẩu thành chương , những người buộc phải làm thơ về một đề tài nào đó trong một thời hạn nào đó , và danh bất hư truyền , bao giờ cũng viết nên những bài thơ đọc được. |
Lại nhớ đến Nguyễn Công Trứ tương truyền về già còn thích bận áo lụa xanh , quần vải đỏ , đi đâu đủng đỉnh trên lưng con bò vàng. |
* Từ tham khảo:
- tương tư đằng
- tương tự
- tương ứng
- tương xí muội
- tương xứng
- tường