tương tự | tt. X. Tương-tợ. |
tương tự | - Có một số mặt hoặc nhiều mặt giống nhau: Hạt mứt lạc tương tự cái trứng chim bồ câu. |
tương tự | tt. Giống như thế, ở mặt, phương diện được nói đến: chưa thấy hiện tượng tương tự như thế. |
tương tự | tt (H. tự: giống) Hơi giống nhau: Bà ngồi rồi tưởng tượng ra đủ mọi cái may mắn tương tự thế (Nam-cao); Trong một trường hợp tương tự (ĐgThMai). |
tương tự | tt. Giông giống. || Sự tương-tự. |
tương tự | .- Có một số mặt hoặc nhiều mặt giống nhau: Hạt mứt lạc tương tự cái trứng chim bồ câu. |
tương tự | Giống nhau: Hai cái lọ tương-tự nhau. |
Những câu chửi như : " Tiên sư cái con bé " , " mả bố nhà con bé " hoặc những câu khác cũng ttương tựnhư thế , chúng đều học lại của mợ phán mắng nàng những lúc chúng không bằng lòng điều gì với nàng. |
Nàng có biết đâu là tâm hồn đi đôi với thể xác tương tự như tinh thần với vật chất vậy. |
Chúng tôi thường trêu anh bằng cách gọi anh lại gần , xoa đầu anh mái tóc anh rất đẹp hôn đùa vào má rồi bảo : " Cô gái bé tôi xinh chửa " , hoặc một câu khác tương tự. |
Mặt khác , nội dung truyện này lại có một số chi tiết phần nào tương tự với truyện Sự tích cây nêu ngày Tết (số 23 ) : Trước kia , trên miếng đất bây giờ là hồ Ba bể và hồ Hai bể [3] có làng Nam mẫu rất đông dân cư. |
Truyện của đồng bào Thái Đồi Chiềng on hóa thành ao sâu cũng tương tự và có lẽ cùng một nguồn gốc với các truyện trên : Ngày xưa thần Băng Uông cai trị thủy phủ , một hôm sai bộ hạ Thuồng luồng đi làm một công việc trên mặt đất. |
tương tự với các truyện trên của ta , người Tây Phi châu ở miền Pho Banh jê (Fort Binger) có truyện Sự tích núi thần : Ở vùng núi Ni ê nô cu ê (Niénokoué) bây giờ , lúc đó còn là một miền đồng bằng dân cư sinh tụ đông đúc. |
* Từ tham khảo:
- tương xí muội
- tương xứng
- tường
- tường
- tường
- tường giải