trần trần | bt. Giữ chừng luôn, rào đón, dằn mặt luôn, không để thong-thả: Tôi trần-trần nó tối ngày, không thì nó lấn lướt chịu sao nổi; nói trần-trần chớ không dám thả lỏng. |
trần trần | - Trơ ra, không biến đổi: Hạt sen nấu thế mà cứ trần trần không chín. |
Trần trần | - Trơ ra, lì ra, đây chỉ thái độ bền bỉ, nhẫn nại - Hoa Tiên: - ấp cây một mực trần trần |
trần trần | tt. Trơ ra, ỳ ra, không thay đổi: nấu mãi mà cứ trần trần ra không chín. |
trần trần | trgt Trơ ra, không biến đổi: Tháng tròn như gởi cung mây, Trần trần một phận ấp cây đã liều (K); ấp cây một mực trần trần (HT). |
trần trần | .- Trơ ra, không biến đổi: Hạt sen nấu thế mà cứ trần trần không chín. |
trần trần | Trơ ra, ỳ ra: Nấu mãi mà cứ trần-trần ra không chín. Văn-liệu: Nằm tròn như cuội cung mây, Trần-trần một phận ấp cây đã liều (K). |
Chứ còn những giống tinh khôn lanh lẹn thì tự nhiên chúng biết xa chạy cao bay đàng nam núi Nam , đàng bắc núi Bắc , há chịu trần trần một phận ấp cây đâu ! Quý Ly nói : Nhà vua đi chuyến này , không phải vì ham thích chim muông , chỉ vì nghe ở đây có giống hồ tinh nghìn tuổi , nên ngài muốn đại cử đến để tiễu trừ , khiến loài yêu gian không thể giở trò xằng bậy được , còn các loài khác không can dự gì. |
* Từ tham khảo:
- trần trùi trụi
- trần trụi
- trần truồng
- trần truồng như nhộng
- trần tục
- trẩn