tả hữu | dt. Bên trái và bên mặt (phải) // (R) Tay chân bộ-hạ: Khiến tả-hữu kẻ rót nước, người nhắc ghế lăng-xăng. |
tả hữu | - Bên trái và bên phải, những người giúp việc ở gần vua quan. |
tả hữu | dt. Bên phải và bên trái, chỉ những người thân cận, giúp việc cho vua quan: Tả hữu đều là những kẻ anh hùng hào kiệt. |
tả hữu | dt (H. tả: bên trái; hữu: bên phải) Những người giúp đỡ ở bên cạnh mình: ông ta đạt được thành tích to lớn cũng là nhờ có tả hữu giúp rập. trgt ở bên trái và bên phải: Trên đầu búi tóc vén mai, hoa cài tả hữu, thoa cài trước sau (cd). |
tả hữu | dt. Phía tả và phía hữu. Ngb. Người thân cận giúp việc bên cạnh vua, tướng: Kẻ tả-hữu hay nói ra nói vào. |
tả hữu | .- Bên trái và bên phải, những người giúp việc ở gần vua quan. |
tả hữu | Bên tả, bên hữu. Nghĩa bóng:Người giúp việc thân-cận bên cạnh mình: Những người tả-hữu đều là tay giỏi cả. |
Ta đã đặt năm đồn tung tiền hậu tả hữu để phòng bị. |
Sĩ tử khắp bốn vi giáp ất tả hữu , co ro trong lều dột , thật là coi tính mệnh mình không bằng một quyển thi chỉ luôn luôn muốn những chuyện tì ố. |
Khi nói đến việc hiện thời , Nhị Khanh chau mày : Thiếp thường theo chầu tả hữu Đức Bà ở đây , được trộm nghe chư tiên nói chuyện với nhau , bảo Hồ triều sẽ hết vào năm Binh tuất , (16) binh cách nổi lớn , số người bị giết tróc đến chừng hơn 20 vạn , ấy là chưa kể số bị bắt cướp đi. |
Song tả hữu của tôi , không có người nào đủ chắc cậy để sai đi được , vậy để ta hãy liệu xem đã. |
tả hữu cũng đưa mắt cho Trịnh bảo lui. |
Bấy giờ sư cụ đang nằm ngủ ở trên ghế tiếng ngáy như sấm , hai bên tả hữu có hai chú tiểu đứng hầu. |
* Từ tham khảo:
- tả ngạn
- tả nghi - hữu nghi
- tả phù hữu bật
- tả thực
- tả toét
- tả tơi