tả ngạn | dt. Bờ bên trái (bắt từ nguồn): Tả-ngạn sông Cửu-long. |
tả ngạn | - Bờ bên trái một con sông tính từ đầu nguồn trở xuống. |
tả ngạn | dt. Bờ sông bên trái, theo hướng nước chảy từ nguồn xuống: tả ngạn sông Hồng. |
tả ngạn | dt (H. tả: bên trái; ngạn: bờ sông) Bờ sông phía bên trái khi ta đi từ nguồn ra biển: Tỉnh Hải-dương ở tả ngạn sông Hồng. |
tả ngạn | dt. Bờ sông bên trái kể từ trên nguồn đi xuống. |
tả ngạn | .- Bờ bên trái một con sông tính từ đầu nguồn trở xuống. |
Một cánh theo tả ngạn xuống thẳng Xuân Huề để kiểm soát đường rừng vào Phú Yên qua Đồng Sim. |
Khu rừng bên tả ngạn vẫn còn đương xanh rờn , soi bóng những cây tràm bạc thếch trên dòng nước lờ đờ. |
Thấy thế , một vài ông già mặc áo vải , mỗi lúc chống gậy trúc ra bến , ngắm bóng nắng tàn rụng phía bên tả ngạn sông Hương , đã thốt ra những lời than thở. |
710 Cửu Liên châu : có lẽ là bãi tả ngạn sông Hồng , gần Cửu Cao , trong đất huyện Văn Giang cũ , nay thuộc huyện Mỹ Văn , tỉnh Hải Hưng. |
1427 Nguyên là núi Ứng ải , tức đèo Ống ở xã Thiết Ông , trên tả ngạn sông Mã. |
1517 Thổ Khối : tên xã , ở tả ngạn sông Hồng , gần xã Bát Tràng , nay thuộc huyện Gia Lâm Hà Nội. |
* Từ tham khảo:
- tả phù hữu bật
- tả thực
- tả toét
- tả tơi
- tả tơi như bù nhìn giữ dưa
- tả xung hữu đột