tả tơi | tt. Tan-nát, rách lòng-thòng nhiều nơi: Quần áo tả-tơi // trt. Tất-tả tơi-bời, tan rã bậy-bạ: Thua chạy tả-tơi. |
tả tơi | trt. X. Tơi-tả. |
tả tơi | - tt. 1. Bị rách nhiều chỗ và rời ra từng mảnh nhỏ, thảm hại: quần áo tả tơi. 2. Bị tan rã, mỗi người một nơi, không còn đội ngũ gì nữa: Quân địch bị đánh tả tơi. |
tả tơi | tt. 1 Bị rách nhiều chỗ và rời ra từng mảnh nhỏ, trông tớp túa, thảm hại: quần áo tả tơi. 2. Bị tan rã, mỗi người một nơi, không còn đội ngũ gì nữa: Quân địch bị đánh tả tơi. |
tả tơi | tt, trgt 1. Rách rưới, lôi thôi: Quần áo tả tơi, Xiêm nghê nọ tả tơi trước gió (CgO) 2. Rã rời: Nhà tranh vách đất tả tơi (K). |
tả tơi | tt. Tan nát, rách rưới. || áo quần tả-tơi. Bị đánh tả-tơi. |
tả tơi | .- ph. Cg. Tơi tả. 1. Rách rưới, lôi thôi: Quần áo tả tơi. 2. Rời rạc, tan nát: Giặc bị đánh tả tơi. |
tả tơi | Rời-rạc tan nát: Quần áo tả-tơi. Quân lính chạy tả-tơi. |
Sơn thấy chị gọi nó không lại , bước gần đến trông thấy con bé co ro đứng bên cột quán , chỉ mặc có manh áo rách tả tơi , hở cả lưng và tay. |
Bắc thang lên hái hoa vàng Hoa gạo rụng xuống hoa vàng tả tơi Tay cầm chén rượu tam cơi Tay gạt nước mắt , chàng ơi thiếp về. |
Máu đỏ kích thích bản năng hung bạo lên tột độ , Kiên bị bọ lính xúm lại , kẻ đá người thoi cho đến lúc nằm chết giấc một đống tả tơi trên nền đất ẩm. |
Dưới mớ tóc tả tơi , mắt Bính sưng vù , nổ đom đóm , ràn rụa nước mắt. |
Nói thế thôi chứ cô vẫn có mấy món đồ độc nhất không ai có : vỏ đạn nhặt sau một vụ tranh chấp giữa lính Israel và dân biểu tình ở Palestine , một viên sỏi ở biển Chết , chiếc áo khoác tả tơi mặc trong chuyến đi xe máy vòng quanh Nepal. |
Nhà Lương nghèo , chỉ là cái chòi rách tả tơi , từ ngày đi theo đò. |
* Từ tham khảo:
- tả xung hữu đột
- tã
- tã
- tã lót
- tá
- tá