ngấy | đt. ớn, chán vì mỡ béo: Thấy mỡ, bắt ngấy. // (R) Chán, không muốn nữa: Chán-ngấy, ngấy mùi chung-đỉnh. |
ngấy | - t. 1. Chán vì nhiều mỡ, sợ mỡ: Ngấy thịt mỡ. 2. Chán ghét vì đã quá quen: Xem hát mãi, ngấy lắm rồi. Ngấy đến mang tai. Chán đến cực độ: Suốt một tuần ăn thịt mỡ, ngấy đến mang tai. |
ngấy | dt. Cây cùng họ với đào, mận, thân có gai lá kép có ba hoặc năm lá chét, quả kép, khi chín màu đỏ, ăn được. |
ngấy | đgt. 1. Không muốn ăn và cảm thấy sợ (thường vì do nhiều mỡ): Rau xào cho nhiều mỡ rất ngấy o ngấy mỡ. 2. Không thích, cảm thấy chán, thường vì không ưa: phát ngấy cái giọng õng ẹo của cô ta. |
ngấy | dt Một loài cây cùng họ với đào thân có gai, quả chín màu đỏ: Trẻ con hái quả ngấy để ăn. |
ngấy | đgt 1. Chán ghét vì đã quá quen: Cứ nghe ông ấy ra vẻ lên lớp là tôi đã ngấy. 2. Sợ một chất béo, như mỡ: Thấy đĩa thịt mỡ là tôi đã ngấy. tt, trgt Nói chất béo làm cho người ta sợ: Béo ngấy, gầy tanh (tng). |
ngấy | đt. Chán vì béo, vì ngọt: Ăn nhiều mỡ ngấy lắm. Ngr. Chán: Ngấy các sự bỉ-ổi ở thành-thị. |
ngấy | đt. Cảm thấy khó chịu trong mình vì bắt đầu muốn cảm, muốn sốt: Trời trở đã tháy ngấy trong mình. |
ngấy | .- t. 1. Chán vì nhiều mỡ, sợ mỡ: Ngấy thịt mỡ. 2. Chán ghét vì đã quá quen: Xem hát mãi, ngấy lắm rồi. Ngấy đến mang tai. Chán đến cực độ: Suốt một tuần ăn thịt mỡ, ngấy đến mang tai. |
ngấy | Chán vì mỡ, vì béo: Trông thấy mỡ mà ngấy. Nghĩa rộng: Chán, không muốn nữa: Ngấy mùi chung-đỉnh. |
ngấy | Nói người lúc mới bị cảm, trong mình thấy ghê-ghê khó chịu: Dở trời ngấy sốt. |
Thu nói : Ô hay , ba anh nghĩ gì mà cả ba cứ đứng ngấy ra như thế ? Ra đây làm giúp em chứ. |
Tôi chắc khi nào anh Minh hiểu rõ cái tâm hồn trống rỗng của cô ả thì anh ấy sẽ chán ngấy mà thôi ! Liên thở dài không đáp. |
Anh còn hạnh phúc gì khi chỉ có vợ mà không có ai ! ấy là chưa kể có lúc anh gắp cho em miếng thịt em đã ngấy đến phát oẹ lên nhưng anh đã dúi nó dính đầy cơm của bát em , em còn bỏ lại làm sao nữa. |
Nghe một , hai lần cũng vui tai , nhưng vớ chồng ăn ở với nhau chốc là hai mươi một , hai mươi năm trời mà cứ nhắc đi nhắc lại sự tích ấy vào dịp vong nhân xá tội , thét rồi cũng ngấy. |
Cả một tuần liền , nàng chỉ dọn cho họ ăn những món ăn nấu với đường làm họ ngấy hết sức. |
Lơ là thì đố có mà học được Nhầm be bét học làm sao nổi ! Chao ôi , mình ngấy đến tận cổ cái trò cứ "tích ta tích ta" này rồi , chẳng nhẽ cứ nhàng nhàng mãi ! 4. |
* Từ tham khảo:
- ngậy
- nghe
- nghe chừng
- nghe đâu
- nghe gà hoá cuốc
- nghe hơi nồi chõ