nghe chừng | đt. C/g Nghe đâu và Nghe như, dường như, hình như, lời đoán phỏng: Nghe chừng va sắp bị đổi đi tỉnh. |
nghe chừng | Tổ hợp biểu thị ý phỏng đoán dè dặt trên cơ sở thực tế: nghe chừng hai đứa mến nhau lắm o Nghe chừng cô ấy sắp đi xa. |
nghe chừng | trgt Có lẽ: Hình như ông ấy đi du lịch lần này, nghe chừng tốn kém lắm. |
nghe chừng | trt. Nghe như: Tiếng địch thổi nghe chừng đồng vọng (Đ.thị.Điểm) Nghe chừng gió nhớ qua sông (X.Diệu) |
Nàng cười ngặt nghẽo rồi tiếp theo : Độ này nghe chừng đã quen , gọi bác cả là bác Hàn không thấy ngượng mồm , chướng tai nữa. |
Mấy phút sau , chồng nghe chừng càng mỏi , hai cánh ta rã rời. |
Liên sung sướng , ửng hồng đôi má... Tuy thời gian chỉ mới hai năm mà Liên nghe chừng như lâu lắm rồi ! Linh tính như báo trước cho Liên là thời đó đã đi qua rồi và sẽ không bao giờ còn trở lại nữa. |
Nhưng lần nào chỉ giữ nghiêm klhắc được một lúc , rồi thấy Ngọc vui vẻ nói bông đùa , chú lại quên bẵng đi mà cùng cười , cũng nói bông đùa với bạn : Ông phu gạo này , nghe chừng yếu ớt lắm. |
Thì làm gì mà vội thế ? Vậy cả nhà lẫn đất cô lấy bao nhiêu tiền , cô lấy tôi...bao nhiêu tiền ? Ông Hàn ta nghe chừng đắc chí vì đã nói được một câu có ý nhị , tình tứ , nhắc đi nhắc lại mãi câu : " Cô lấy tôi... bao nhiêu tiền ". |
Nhà hàng và khách nghe chừng đã quen nhau , vì đã có dăm sáu cậu mua chịu. |
* Từ tham khảo:
- nghe gà hoá cuốc
- nghe hơi nồi chõ
- nghe lỏm
- nghe lóm
- nghe ngóng
- nghe nhìn