ngang hàng | trt. Bằng nhau, không ai trước ai sau: Đi ngang hàng. // C/g. Ngang vai, địa-vị, vai-vế bằng nhau: Đãi-ngộ ngang hàng, ngang hàng với Bộ-trưởng. |
ngang hàng | - tt. Cùng thứ bậc trong quan hệ gia đình hoặc quan hệ xã hội. |
ngang hàng | tt. Cùng thứ bậc trong quan hệ gia đình hoặc quan hệ xã hội. |
ngang hàng | tt Nói người cùng một bậc trong gia đình hoặc trong chính quyền: Cụ ấy ngang hàng với ông tôi. |
ngang hàng | tt. Cùng hàng, bằng nhau: Đứng ngang hàng thẳng lối. Ngr. Cùng một địa-vị. |
ngang hàng | .- Nói người cùng bậc trong gia đình, trong chính quyền...: Người ngang hàng với cha mẹ mình. |
Nhưng đến khi đ ngang hàng rào sắt , chàng chậm bước lại hồi hợp vì nghe có tiếng Thu ở trong vườn cười nô đùa lẫn với tiếng trẻ con : Rung giăng rung giẻ đắt trẻ đi chơi , đến ngõ nhà trời... Chàng đánh diêm hút thuốc lá để lấy cớ ngừng lại và để Thu chú ý đến ; chàng quay nhìn vào vườn nhưng mắt bị chói ánh lửa diêm không trông rõ gì cả. |
Lại còn khi lễ tơ hồng , người ta đặt nàng ngồi sau lưng Thân , nàng sắp lễ , thản nhiên , đứng lên ngồi ngang hàng với Thân. |
Nàng lánh mặt Thân , vì nàng nhìn thấy mặt , nàng lại tưởng đến Tuất và lẩn thẩn nghĩ rằng nàng và Tuất tuy khác nhau về trí thức , nhưng về đường tình ái thì chỉ là hai người xếp ngang hàng , hai người cùng thuộc quyền sở hữu của một người chồng chung. |
Nàng tự cho nàng cũng ngang hàng với họ và cảnh đời ấy tất nhiên là cảnh đời của nàng về sau nầy. |
Thiên tiểu sử của ông mà người ta thuật đi thuật lại bằng một giọng bí mật càng làm tôn giá trị ông lên và đã khiến tôi đặt ông ngang hàng với những nhân vật kỳ dị trong những truyện Chinh đông , Chinh tây , hay Đông Chu liệt quốc mà ông thường kể cho anh em chúng tôi nghe bên khay đèn thuốc phiện sáng bóng. |
Như thế , chàng khỏi bị mang tiếng là đi ngang hàng , cặp kè với vợ bạn. |
* Từ tham khảo:
- ngang lưng
- ngang mặt
- ngang ngang
- ngang ngạnh
- ngang ngửa
- ngang ngược