ngang ngạnh | tt. Cứng đầu, bướng-bỉnh: Củ-chỉ ngang-ngạnh. |
ngang ngạnh | - Bướng bỉnh, không chịu thuận theo. |
ngang ngạnh | tt. Không chịu nghe theo và còn cố tình chống lại bằng cách làm trái đi: tính tình ngang ngạnh. |
ngang ngạnh | tt (H. ngang: không chịu thua ai; ngạnh: cứng rắn) Có tính bướng bỉnh, không thuần thục: Dạo này thằng bé có vẻ ngang ngạnh, khó bảo lắm. |
ngang ngạnh | tt. Cứng đầu cứng cổ, khó dạy. |
ngang ngạnh | .- Bướng bỉnh, không chịu thuận theo. |
ngang ngạnh | Trái ngược: Dân ngang-ngạnh khó trị. |
Chung quanh hai người ấy , hai vai chính của tấn thảm kịch gia đình lại còn mấy đứa em ngang ngạnh , tai ngược , những quân do thám. |
Rồi lang thang đầu đường cuối chợ , rửa bát , bổ củi , gánh nước , đội than , chẳng làm ở đâu lâu cả vì công việc thất thường , tính nết lại ngang ngạnh , ham chơi... Sự sống cô độc và bê tha ấy đã biến đổi rất mau sớm tâm hồn Năm nên khô khan tàn ác. |
Sau này tôi còn biết nó là một thằng bé hung hãn và ngang ngạnh. |
Nhiều lần , sự ngang ngạnh vô lý của Hà Lan khiến tôi giận phát khóc , tôi nghỉ chơi với nó cả tuần nhưng rồi sau đó , buồn bã và nhớ nhung , tôi lại làm lành với nó. |
Có cần nhìn đi đâu xa , hãy nhìn cuộc đời những đồng nghiệp gọi là thành đạt sống ngay bên cạnh : Nguyễn Tuân được tiếng ngang ngạnh , rồi cũng là một Nguyễn Tuân phải khéo xoay sở để tạo ra cảm giác không bị ai quên , và nhất là một Nguyễn Tuân buông xuôi bất lực , muốn đi mà không đi được , muốn nói khác mà không nói được , khối cái đã tính nát ra định viết lại thôi. |
Y nhìn hút vào mắt cô gái , chuyển giọng lạnh lẽo : Bãi bờ gắn bó? Nhảm nhí ! Nói đi , nói thật một lần đi ! Thằng đàn ông nào đủ sức mạnh và diễm phúc giữ được em , người đàn bà quái dị và ngang ngạnh , sự thách đố khó chịu với tất cả lũ đàn ông chôn chân được ở cái quốc gia nàỷ Thằng nàỏ Để có em , tôi không khuất phục trước bất cứ thế lực nào trừ thế lực : Trái tim em đã chuyển hướng sang người khác. |
* Từ tham khảo:
- ngang ngược
- ngang nhiên
- ngang như cành bứa
- ngang như cua
- ngang nối
- ngang phè