ngang ngược | trt. Ngang-tàng ngược-ngạo, trái với lẽ phải: Ăn nói ngang ngược. |
ngang ngược | - Tai ác, hay làm và đòi hỏi những cái trái lẽ thường. |
ngang ngược | tt. Bất chấp, không kể gì phải trái hoặc bất cứ ai: tính tình ngang ngược. |
ngang ngược | tt Tai ác, đòi hỏi những điều trái lẽ phải: Giặc Minh ngang ngược xâm phạm bờ cõi (HCM). |
ngang ngược | tt. Hay nói ngược, chối cãi việc mình đã làm: Đừng có ngang-ngược. |
ngang ngược | .- Tai ác, hay làm và đòi hỏi những cái trái lẽ thường. |
ngang ngược | Trái ngược: Tính-khí ngang-ngược. |
Chích , Cược ngang ngược mà đồ đệ nhớ nghĩa vô cùng. |
An tức giận hỏi : Vì sao chúng nó dám ngang ngược như vậy ? Ông giáo cho câu hỏi của con thừa thãi , vô ích , nên hỏi Huệ : Bây giờ anh tính sao ? Định đi đâu ? Huệ nhìn toán người đang chờ mình ngoài sân , đáp : Gia đình con đã lên hết trên Tây Sơn thượng. |
Già hay trẻ , lầm lì hay ngang ngược anh cũng làm thân ngay được. |
" Đánh đâu thì còn nhịn được , chứ đánh lên đầu là nơi thờ phụng ông bà... thì số mày tới rồi ! " Lưỡi dao trên tay gã không cho phép tên địa chủ ngang ngược kia giơ tay đánh ba toong lên đầu gã đến cái thứ hai. |
Già hay trẻ , lầm lì hay ngang ngược anh cũng làm thân ngay được. |
Bao nhiêu ngang ngược của Vũ , Lâm chịu được hết. |
* Từ tham khảo:
- ngang như cành bứa
- ngang như cua
- ngang nối
- ngang phè
- ngang tai
- ngang tai chướng mắt