nằn nì | đt. X. Năn-nỉ: Lui ra còn dám nằn-nì nữa đâu (NĐM.) |
nằn nì | - Nh. Năn nỉ. |
nằn nì | đgt. Năn nỉ: Kề tai mấy nỗi nằn nì (Truyện Kiều). |
nằn nì | đgt, trgt Như Năn nỉ: Vịnh còn nằn nì xin hộ (Ng-hồng); Thấy lời chị nói nằn nì, may ra giúp sức việc chi cũng đành (Trê Cóc). |
nằn nì | đt. Nht. Năn-nỉ. |
nằn nì | .- Nh. Năn nỉ. |
nằn nì | Cũng nghĩa như “năn-nỉ”: Kề tai mấy nỗi nằn-nì (K). Văn-liệu: Lui ra còn dám nằn-nì nữa đâu (Nh-đ-m). Trình anh mới kể mấy câu nằn-nì (Nh-đ-m). |
Nàng lại gần lấy tay quàng vai Chương , nũng nịu , nằn nì : Đi anh ! Chóng ngoan , đi ! Chóng em yêu , đi. |
Lại thêm Trọng cứ nằn nì nói mãi , nên em nể lời phải nhận cho chị em chị ấy vui lòng. |
Rồi vừa mở chiếc bánh giờ vừa nằn nì : Cô xơi cho em chiếc bánh giò nhé ? Bánh còn nóng nguyên , ngon lắm cô ạ. |
Thôi chị ạ , xem làm gì ? Ái kéo áo Huy nằn nì : Cậu cho mẹ tờ giấy xanh , đi cậu. |
Mới đầu , lão gạt phắt đi , sợ giao cho Sọ Dừa thì đánh lạc mất dê của mình nhưng thấy người mẹ nằn nì mãi , vả lại nghe nói Sọ Dừa cũng khôn lắm , nên lão bảo : Ừ , thì bảo con mụ từ ngày mai cứ sáng sáng vào đây đuổi dê lên núi , rồi đến chiều lại đuổi dê về. |
Tớ nằn nì từ chiều cho đến khi trời tối đen tối sẫm mà mẹ không cho. |
* Từ tham khảo:
- nắn gân
- nắn lưng
- nặn nóp
- nắn nót
- nắn xương
- nặn