mưu cơ | - Mưu mẹo thích ứng từng hoàn cảnh. |
mưu cơ | dt. Mưu kế nhằm thực hiện việc lớn: làm lộ mưu cơ. |
mưu cơ | dt (H. cơ: khéo léo) Mưu mẹo khéo léo để đạt mục đích: Ngô Thời Nhậm, quan thị lang giúp việc mưu cơ (NgHTưởng). |
mưu cơ | Nht. Cơ-mưu. |
mưu cơ | .- Mưu mẹo thích ứng từng hoàn cảnh. |
Cái tính đa nghi của Lộc mà bà Án muốn lợi dụng ngờ đâu lại có hại cho mưu cơ của bà. |
Công danh , phú quý , sắc đẹp , ngai vàng , bao nhiêu mồ hôi , nước mắt , bao nhiêu trí tuệmưu cơcơ , rút cục lại cũng chỉ còn là những oan hồn đi vất vưởng đó đây , chờ lúc lặn mặt trời thì kéo ra để ăn xin một nắm cơm , bát cháo , la cà các đền chùa miếu mạo nghe kinh và suy nghĩ về chữ “giai không vạn cảnh”. |
mưu cơ tiết lộ , đến nỗi thất bại , bọn Á Phu , Khoái , Vân Nhi , Kha , Bát Sách , Lặc và người học sinh được tin yêu là Lưu Thường đều bị giết cả. |
* Từ tham khảo:
- mưu gian kế quỷ
- mưu hại
- mưu kế
- mưu lược
- mưu ma chước quỷ
- mưu mẹo