mảnh | dt. Miểng, miếng vụn: Bể ra từng mảnh vụn. // mt. Mảnh, miếng, tiếng gọi những vật mỏng: Mảnh gỗ, mảnh gương, Mảnh vũ-y lạnh toát như đồng (CO). // mt. (B) Tiếng gọi những vật trừu-tượng quan-hệ: Mảnh tình ví xẻ làm đôi được, Mảnh để trong nhà, mảnh đệ ra (HXH). |
mảnh | tt. Mỏng, thon nhỏ, yếu-ớt: Mỏng-mảnh. |
mảnh | - d. 1. Phần của một vật ở thể rắn tách khỏi vật đã hỏng (vỡ, gãy...): Mảnh bát; Mảnh kính vỡ; Lấy một mảnh áo cũ mà lau xe; Mảnh xác máy bay. 2. Phần có kích thước giới hạn như thế nào đó, tách khỏi toàn thể hay vẫn liền: Cưa tấm ván lấy một mảnh mà làm mặt ghế; Vườn rộng quá, bỏ hoang một mảnh. - t. Gầy, mỏng: Người mảnh; Cái bàn đóng mảnh quá. |
mảnh | I. dt. Phần nhỏ, mỏng tách ra từ chỉnh thể: xé tờ giấy thành nhiều mảnh. 2. Đám, tấm riêng lẻ: mảnh ván o mảnh vườn nhỏ nhắn. II. tt. Thanh, nhỏ, trông yếu ớt: dáng người mảnh o xé sợi cho thật mảnh. III. Riêng lẻ để kiếm chác lợi lớn hơn: ăn mảnh. |
mảnh | dt 1. Phần nhỏ của một vật bị vỡ, bị gẫy hoặc bị rách, tách ra: Mảnh chai; Mảnh cốc; Mảnh kính; Mảnh áo rách; Chị cho mảnh chiếu nằm không nhà ngoài (cd). 2. Vật mỏng và tương đối nhỏ: Mảnh ván; Mảnh bằng. 3. Chỗ đất tương đối nhỏ: Mảnh vườn; Mảnh ruộng. |
mảnh | tt 1. Gầy gò; Mỏng mảnh: Dáng mảnh của cô ta. 2. Không được hùng hậu: Lực lượng còn mảnh lắm. 3. Dễ đứt: Chàng xe chỉ mảnh, thiếp khâu sao bền (cd). trgt Riêng rẽ: Bàn mảnh với nhau; Tính cậu ta hay ăn mảnh. |
mảnh | dt. Miếng: Phiếm đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa (Ng.Du) Vẽ chi một mảnh hồng nhan (Ng.Du) Mảnh gỗ. Mảnh bằng. Mảnh nổ. Mảnh-nổ trái-phá. Mảnh hồng-nhan, hình dáng sắc đẹp, người đàn-bà. |
mảnh | tt. Mỏng, yếu. |
mảnh | .- d. 1. Phần của một vật ở thể rắn tách khỏi vật đã hỏng (vỡ, gãy...): Mảnh bát; Mảnh kính vỡ; Lấy một mảnh áo cũ mà lau xe; Mảnh xác máy bay. 2. Phần có kích thước giới hạn như thế nào đó, tách khỏi toàn thể hay vẫn liền: Cưa tấm ván lấy một mảnh mà làm mặt ghế; Vườn rộng quá, bỏ hoang một mảnh. |
mảnh | .- t. Gầy, mỏng: Người mảnh; Cái bàn đóng mảnh quá. |
mảnh | Miếng: Mảnh giấy. Mảnh bát. Mảnh gỗ. Mảnh vải. Văn-liệu: Vẻ chi một mảnh hồng-nhan (K). Phiếm đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa (K). Mảnh chồng quan hơn đàn chồng dân (T-ng). Mảnh bát ngô hơn bồ bát đá (T-ng). Mảnh gương còn đó, phiếm đàn còn đây (K). |
mảnh | Cũng nghĩa như "manh", chiếc: Mảnh hồng-quần. Văn-liệu: Mảnh vũ-y lạnh ngắt như đồng (C-o). |
mảnh | Thon, mỏng, nhỏ, yếu: Cây mảnh. Người mảnh. Cái bàn này đóng mảnh lắm. |
Dưới mái hiên , ngay gần chái nhà bếp , bà Thân , mẹ nàng , ngồi trên mảnh chiếu rách , chăm chú nhặt rau muống. |
Bà Thân bẽn lẽn như hơi xấu hổ trong bộ quần áo nâu cứng và dày , trái hẳn với những quần áo mỏng mmảnhsặc sỡ của bà Tuân , cậu phán và mợ phán. |
Bóng lá in hình trên mặt đất , len bên những mảnh nắng rải rác khắp mọi nơi , làm ta tưởng như một bức thêu vụng về. |
Mới đầu chàng chỉ thấy ánh sáng toe ra thành vòng tròn , chàng chớp mắt và một lúc lâu nhìn quên , chàng thấy một mảnh trắng của tấm chăn hiện ra. |
Mày không biết hôm nay ngày gì à ? Chúng ta vừa đến nhà mày hỏi thì thằng nhỏ nói mày ốm , ốm mà đi ăn mảnh. |
Vợ chàng , người đàn bà cằn cỗi , chua ngoa , ngồi bán gạo ở cửa hàng hồi đó , còn là cô Liên , một thiếu nữ mảnh dẻ dịu dàng , hai con mắt đẹp lúc nào cũng như đương mơ một giấc mơ xuân. |
* Từ tham khảo:
- mảnh cộng
- mảnh dẻ
- mảnh đất cắm dùi
- mảnh khảnh
- mảnh mai
- mãnh