mang máng | trt. X. Mày-mạy. Nhớ mang-máng. |
mang máng | - I. tt. Lơ mơ, không chắc chắn trong nhận thức: hiểu mang máng nhớ mang máng. II. đgt. Hiểu biết hay nhớ một cách lơ mơ, không thật rõ ràng: chỉ mang máng là gặp nó ở đâu rồi. |
mang máng | I. tt. Lơ mơ, không chắc chắn trong nhận thức: hiểu mang máng o nhớ mang máng. II. đgt. Hiểu biết hay nhớ một cách lơ mơ, không thật rõ ràng: chỉ mang máng là gặp nó ở đâu rồi. |
mang máng | tt, trgt Không đích xác: Nhớ mang máng có người mượn sách mà quên không biết là ai. |
mang máng | trt. Tiếng máng-máng đọc trạnh. Phỏng chừng không rõ ràng lắm: Tôi chỉ nhớ mang-máng. |
mang máng | .- Nói nhớ không được đích xác: Nhớ mang máng có người mượn sách. |
mang máng | Xem "máng máng". |
Thấy mẹ nói muốn gả chồng , nàng mmang mánghiểu rằng sắp đến ngày phải xa mẹ , xa anh. |
Nghĩ vậy nhưng chàng vẫn mang máng thấy rằng chàng có thể chịu hết các thứ điêu đứng , tủi nhục vì yêu Thu , chịu hết chỉ trừ cái sự tầm thường. |
Chàng biết mang máng là Thu đã đỗ bằng thành chung nhưng chàng không dò cho biết rõ. |
Sao lúc đó chàng thấy chàng khổ sở thế : chàng cũng không hiểu tại sao , chàng mang máng thấy đời người đẹp vô cùng , trong sự sống có bao nhiêu cái đẹp mà riêng mình chàng bị hất hủi. |
Nàng mang máng thấy có vẻ gì bất thường trong cử chỉ của Trương vừa rồi. |
Nàng mang máng thấy trách nhiệm về cả phần nàng nếu Trương liều tự vận , nên nàng muốn biết chắc cho yên tâm hẳn : Anh cam đoan với em... Trương hiểu ý ngay nên vội mỉm cười nói : Anh xin cam đoan. |
* Từ tham khảo:
- mang nặng đẻ đau
- mang nhiên
- mang nhiễu
- mang ơn
- mang tai
- mang tai mang tiếng