lố | trt. Quá mức, quá mực thường: Ăn lố, cười lố, nói lố, tính lố , trả lố, xài lố // tt. Lố-lăng nói tắt: Thằng đó lố quá! |
lố | dt. Một chục mười hai (nhưng tính mười), đơn-vị hàng-hoá bán sỉ (buôn): Một lố bàn chải, một lố nước-mắm (mười hai tỉn). |
lố | - ph. 1. Ngược đời và đáng cười : Ăn mặc lố. 2. Quá mức : Ăn tiêu lố quá. |
lố | dt. Tá: mua một lố khăn tay. |
lố | đgt. Nổi lên, nhô ra ; ló: không dám lố mặt ra. |
lố | tt. Trái với lẽ thường đến mức trơ trẽn, đáng chế nhạo, khinh thường: ăn mặc trông lố quá. |
lố | tt. Quá sự thật, quá đà: nói lố rồi. |
lố | tt, trgt Ngược đời và đáng chê: Dị đoan mới thực lố (Tú-mỡ); ăn mặc lố quá. |
lố | dt. Mười hai cái làm một: Một lố viết chì. |
lố | tt. Không nhã, quá mức thường: Câu chuyện hơ lố. Ăn mặc lố quá . // Mua lố. |
lố | đt. Nht. Ló: Mặt trời vừa lố dạng. |
lố | .- ph. 1. Ngược đời và đáng cười: Ăn mặc lố. 2. Quá mức: Ăn tiêu lố quá. |
lố | Nổi lên. |
lố | Không nhã, không hợp thời, không hợp cảnh: Khó trông, khó nghe. Ăn mặc lố; ăn nói lố. |
Rồi nhìn vào gương , chàng ôn lại những câu chàng nói với Thu ban nãy , xem khi nói những câu ấy thì vẻ mặt mình ra sao ? Bỗng như tỉnh ngộ , nhận thấy mình lố lăng , Chương ném cái gương xuống đống quần áo rồi tắt đèn đi ngủ. |
Bỏ hàng trăm ra mua bộ phòng khách lố lăng , hay cái thống , cái bát cổ đời Khang Hy , Thành Hoá thì không tiếc , chứ giá có đứng trước một bức danh hoạ của chàng , và trông thấy cái phiếu mã giá trăm rưởi , hia trăm đã kêu la rằng đắt. |
Người ta xinh đẹp mà lại giàu sang , có nhiều tiền sắm sửa quần áo lịch sự thì bộ răng trắng mới nổi , chứ ở cái xó Ninh Giang này mà cũng để răng trắng thì chả còn gì lố lăng hơn. |
Liên chỉ thoáng trông thấy những toa hàng trên sang trọng lố nhố những người , đồng và kền lấp lánh , và các cửa kính sáng. |
Phía bến sông xa , vài cái quán tranh mái thấp cất sát dọc con nước , người đi lại lố nhố đông đúc. |
Vì thế những điều ông giáo nghe mấy mươi năm sau có nhiều điểm quá lố đáng ngờ. |
* Từ tham khảo:
- lố cồn
- lố đầu
- lố lăng
- lố lỉnh
- lố nhố
- lỗ rạn